Đến nội dung

Phạm Hữu Bảo Chung nội dung

Có 549 mục bởi Phạm Hữu Bảo Chung (Tìm giới hạn từ 23-05-2020)



Sắp theo                Sắp xếp  

#438500 $8(2x+y)^2-10(4x^2-y^2)-3(2x-y)^2=0$

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 26-07-2013 - 23:45 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình

Giải

ĐKXĐ: $x \neq \dfrac{y}{2}$

Đặt $a = 2x + y; b = 2x - y \, (b \neq 0)$, ta được:
$\left\{\begin{matrix} 8a^2 - 10ab - 3b^2 = 0\\a - \dfrac{2}{b} = 2 \end{matrix}\right.$

 

$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} (2a - 3b)(4a + b) = 0\\a - \dfrac{2}{b} = 2 \end{matrix}\right.$

 

Hệ phương trình đã được đơn giản hóa. Bạn thử làm tiếp nhé!




#453061 Giải các phương trình:1) $16x+30\sqrt{1-x^2}=17(\sqr...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 26-09-2013 - 00:02 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải

ĐK: $-1 \leq x \leq 1$     

Vì $(1 - x) + (1 + x) = 2$ nên:

Đặt $\sqrt{1 - x} = \sqrt{2}\sin{t}; \sqrt{1 + x} = \sqrt{2}\cos{t}$ với $t \in \left [ k2\pi; \dfrac{\pi}{2} + k2\pi\right ] \, k \in Z$

Khi đó, ta có: $\left\{\begin{matrix}\sqrt{1 - x^2} = \sin{2t}\\x = \cos^2{t} - \sin^2{t} = \cos{2t}\end{matrix}\right.$

Phương trình ban đầu trở thành:
$16\cos{2t} + 30\sin{2t} = 17\sqrt{2}(\sin{t} + \cos{t})$

$\Leftrightarrow \dfrac{8}{17}\cos{2t} + \dfrac{15}{17}\sin{2t} = \sin{\left (t + \dfrac{\pi}{4} \right )}$

Vì $\left (\dfrac{8}{17}\right )^2 + \left (\dfrac{15}{17}\right )^2 = 1$ nên đặt $\sin{\alpha} = \dfrac{8}{17}$ và $\cos{\alpha} = \dfrac{15}{17}$
Ta được: $\sin{(2t + \alpha)} =  \sin{\left (t + \dfrac{\pi}{4} \right )}$
Giải phương trình ni là được.

 

 




#450705 Viết phương trình tiếp tuyến với $(C):y=\frac{x^4}{4...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 15-09-2013 - 15:48 trong Hàm số - Đạo hàm

Giải

Vì đường thẳng $x = m$ không phải là tiếp tuyến của (C) nên:

Đường thẳng cần tìm có dạng là d: $y = kx + m$.

Gọi A$(x_o; y_o)$ là tọa độ tiếp điểm. Khi đó, (d) là tiếp tuyến của (C) khi:
$\left\{\begin{matrix}\dfrac{x_o^4}{4} + \dfrac{x_o^2}{2} + 2 = kx_o + m\\x_o^3 + x_o = k\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}m = - \dfrac{3}{4}x_o^4 - \dfrac{1}{2}x_o^2 + 2 \\ k = x_o^3 + x_o\end{matrix}\right. $

                                                                     

Theo giả thiết: $d_{(A; d)} = \dfrac{9}{4\sqrt{5}} \Leftrightarrow \dfrac{|m - 3|}{\sqrt{k^2 + 1}} = \dfrac{9}{4\sqrt{5}}$

$\Leftrightarrow \dfrac{\left | - \dfrac{3}{4}x_o^4 - \dfrac{1}{2}x_o^2 + 2\right |}{\sqrt{x_o^2(x_o^2 + 1)^2 + 1}} = \dfrac{9}{4\sqrt{5}}$

$\Leftrightarrow \dfrac{3x_o^4 + 2x_o^2 + 4}{\sqrt{x_o^2(x_o^2 + 1)^2 + 1}} = \dfrac{9}{\sqrt{5}}$

 

Đặt $x_o^2 = t \geq 0$, quy đồng và bình phương hai vế, ta có:

$5(3t^2 + 2t + 4)^2 = 1 + 81t(t + 1)^2$
 

$\Leftrightarrow 45t^4 - 21t^3 - 22t^2 - t - 1 = 0$

 

$\Leftrightarrow (t - 1)(45t^3 + 24t^2 + 2t + 1) \Leftrightarrow t = 1$
 

$\Rightarrow x = \pm 1 \Rightarrow \left[\begin{matrix}(d): y = 2x + \dfrac{3}{4}\\(d): y = - 2x + \dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.$

 




#447853 tìm giá trị nhỏ nhất của $x+\frac{1}{y(x-8y)}...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 04-09-2013 - 21:27 trong Đại số

Giải

Ta có:
$A = x + \dfrac{1}{y(x – 8y)} = x + \dfrac{8}{8y(x – 8y)}$

$\geq x + \dfrac{8}{\dfrac{(8y + x – 8y)^2}{4}} = x + \dfrac{32}{x^2}$

 

$= \dfrac{x}{2} + \dfrac{x}{2} + \dfrac{32}{x^2} \geq 3\sqrt[3]{8} = 6$

 

Vậy, $Min_A = 6$
Dấu “=” xảy ra khi: $\dfrac{x}{2} = \dfrac{32}{x^2}$ và $8y = x – 8y$. Suy ra: $x = 4, y =\dfrac{1}{4}$

 

 




#446375 $\sqrt{x+\sqrt{x^2-1}}=32(x-1)^2\sqrt...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 30-08-2013 - 21:00 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải
ĐK: $x \geq 1$
Phương trình tương đương:
$$x + \sqrt{x^2 - 1} = 2^{11}\left ( x - 1\right )^5$$
Đặt $a = 4(x - 1) \geq 0$, khi đó ta có hệ:
$\left\{\begin{matrix}x = \dfrac{a}{4} + 1\\x + \sqrt{x^2 - 1} = 2a^5\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = \dfrac{a}{4} + 1\\\sqrt{x^2 - 1} = 2a^5 - x\end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = \dfrac{a}{4} + 1 \leq 2a^5\\4a^{10} - 4a^5x + 1 = 0\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = \dfrac{a}{4} + 1 \leq 2a^5\\4a^{10} - 4a^5\left ( \dfrac{a}{4} + 1\right ) + 1 = 0\end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = \dfrac{a}{4} + 1 \leq 2a^5\\(2a^5 - 1)^2 = a^6\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = \dfrac{a}{4} + 1 \leq 2a^5\\2a^5 - a^3 - 1 = 0\end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = \dfrac{a}{4} + 1 \leq 2a^5\\a^5 - a^3 + a^5 - 1 = 0\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = \dfrac{a}{4} + 1 \leq 2a^5\\(a - 1)(2a^4 + 2a^3 + a^2 + a + 1) = 0\end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}a = 1\\x = \dfrac{a}{4} + 1\end{matrix}\right. \Rightarrow x = \dfrac{5}{4}$



#443731 $\begin{cases} 3(x^2+y^2)+\frac{1}{x-...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 17-08-2013 - 20:32 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình

Nếu đề cậu đúng thì thực hiện như bài làm bên dưới rồi đặt ẩn phụ $a = x + y, b = x - y$ nhưng khi thế để giải b thì ngoài 1 nghiệm nguyên b = 1 ra thì còn có 3 nghiệm khác: $3b^3 - 17b^2 + 17b - 2 = 0$
Phương trình này có 3 nghiệm vô tỉ. 
 
Nếu bạn giải được phương trình này rồi thì tiếp tục thay tìm a và thay $x = \dfrac{a + b}{2}, y = \dfrac{a - b}{2}$
Các nghiệm tìm được đều thỏa mãn điều kiện.
 
Bạn có thể tham khảo cách này nếu đề tớ đúng.
Giải
ĐK: $x \neq y$
Đưa hệ về dưới dạng:
$\left\{\begin{matrix} 2(x + y)^2 + (x - y)^2 + \frac{1}{(x-y)^2} = 20 \\ x + y + \left (x - y +\frac{1}{x-y} \right )=5 \end{matrix}\right.$
 
Đặt $\left\{\begin{matrix} x + y = a\\x - y + \dfrac{1}{x - y} = b \, (|b| \geq 2)\end{matrix}\right.$
 
Ta có hệ: $\left\{\begin{matrix} 2a^2 + b^2 = 22\\ a + b = 5\end{matrix}\right.$



#443714 $\begin{cases} 3(x^2+y^2)+\frac{1}{x-...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 17-08-2013 - 20:01 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình

Giải hệ phương trình : $\left\{\begin{matrix} 3(x^{2}+y^{2})+\frac{1}{x-y}+2xy=20 \\ 2x+\frac{1}{x-y}=5 \end{matrix}\right.$ 

Tớ nghĩ đề đúng là: $\left\{\begin{matrix} 3(x^{2}+y^{2})+\frac{1}{(x-y)^2}+2xy=20 \\ 2x+\frac{1}{x-y}=5 \end{matrix}\right.$




#457282 Giải phương trình vô tỉ

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 12-10-2013 - 22:44 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình

Giải

ĐK: $x \geq -1$
Phương trình tương đương:

$10\sqrt{(x + 1)(x^2 - x + 1)} = 3(x^2 - x + 1) + 3(x + 1)$

$\Leftrightarrow 10\sqrt{\dfrac{x + 1}{x^2 - x + 1}} = 3 + \dfrac{3(x + 1)}{x^2 - x + 1}$

Đặt $t = \sqrt{\dfrac{x + 1}{x^2 - x + 1}} \Rightarrow 3t^2 - 10t + 3 = 0$




#329926 Giải HPT:\[\left\{\begin{array}{l} {x^2}+2xy+y=0\...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 28-06-2012 - 13:14 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải hệ phương trình:
\[\left\{\begin{array}{l} {x^2}+2xy+y=0\\ {x^3}+3xy+2\sqrt {y+1} \left( {x+\sqrt {{x^2}y + 2} } \right) = 4 \end{array}\right.\]


Giải

ĐK:
$\left\{\begin{array}{l}y + 1 \geq 0\\xy^2 + 2 \geq 0 \end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}y \geq -1\\xy^2 + 2 \geq 0\end{array}\right.$

Phương trình thứ hai của hệ tương đương:
$x(x^2 + y) + 2xy + 2\sqrt{(y + 1)}( x+\sqrt {x^2y + 2}) = 4$

$\Rightarrow x.(-2xy) - (x^2 + y) + 2\sqrt{(y + 1)}( x+\sqrt {x^2y + 2}) - 4 = 0$


$\Leftrightarrow 2x^2y+ x^2 + y - 2.x.\sqrt{y + 1} - 2\sqrt{(y + 1)(x^2y +2)} + 4 = 0$

$\Leftrightarrow [x^2(y + 1) - 2.x.\sqrt{y + 1} + 1] + [x^2y + 2 - 2\sqrt{(y + 1)(x^2y +2)} + y + 1] = 0$


$\Leftrightarrow (x\sqrt{y + 1} - 1)^2 + (\sqrt{x^2y + 2} - \sqrt{y + 1})^2 = 0$

$\Rightarrow \left\{\begin{array}{l}x\sqrt{y + 1} - 1 = 0\\\sqrt{x^2y + 2} - \sqrt{y + 1} = 0\end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x\sqrt{y + 1} = 1\\\sqrt{x^2y + 2} = \sqrt{y + 1}\end{array}\right.$


$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x \geq 0\\x^2(y + 1) = 1 \,\, (1)\\x^2y - y = -1 \,\, (2)\end{array}\right.$

Lấy (1) - (2) vế theo vế, ta được:
$x^2 + y = 2 \Rightarrow y = 2 - x^2 \leq 2$


Thế $y = 2 - x^2$ vào (1), ta có phương trình:
$x^2(3 - x^2) = 1 \Leftrightarrow x^4 - 3x^2 + 1 = 0$


$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x = \pm \sqrt{\dfrac{3 + \sqrt{5}}{2}}\\x = \pm \sqrt{\dfrac{3 - \sqrt{5}}{2}}\end{array}\right.$

Do $x \geq 0$ nên: $\left[\begin{array}{l} x = \sqrt{\dfrac{3 + \sqrt{5}}{2}}\\x = \sqrt{\dfrac{3 - \sqrt{5}}{2}}\end{array}\right.$

- Với $x = \sqrt{\dfrac{3 + \sqrt{5}}{2}} \Rightarrow y = \dfrac{1 - \sqrt{5}}{2} < 2$
- Với $x = \sqrt{\dfrac{3 - \sqrt{5}}{2}} \Rightarrow y = \dfrac{1 + \sqrt{5}}{2} < 2$

Thử lại 2 cặp giá trị nói trên, ta chọn cặp $(x; y) = (\sqrt{\dfrac{3 + \sqrt{5}}{2}}; \dfrac{1 - \sqrt{5}}{2})$



#350987 Tìm $x$ biết : $cosx=\frac{1}{\sqrt...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 30-08-2012 - 20:34 trong Các bài toán Lượng giác khác

Giải

Ta sẽ chứng minh: $VF = \cos{\dfrac{\pi}{24}}$

Thật vậy, ta có:
$\cos^2{\dfrac{\pi}{12}} = \dfrac{1 + \cos{\dfrac{\pi}{6}}}{2} = \dfrac{2 + \sqrt{3}}{4}$

$\Rightarrow \cos{\dfrac{\pi}{12}} = \sqrt{\dfrac{2 + \sqrt{3}}{4}} = \dfrac{\sqrt{3} + 1}{2\sqrt{2}} \,\, (\cos{\dfrac{\pi}{12}} > 0)$


Do đó:
$\cos^2{\dfrac{\pi}{24}} = \dfrac{1 + \dfrac{\sqrt{3} + 1}{2\sqrt{2}}}{2} = \dfrac{2\sqrt{2} + \sqrt{3} + 1}{4\sqrt{2}}$

$= \dfrac{(2\sqrt{2} + \sqrt{3} + 1)(2\sqrt{2} + \sqrt{3} - 1)}{4\sqrt{2}(2\sqrt{2} + \sqrt{3} - 1)} = \dfrac{(2\sqrt{2} + \sqrt{3})^2 - 1}{4\sqrt{2}(2\sqrt{2} + \sqrt{3} - 1)}$

$= \dfrac{5 + 2\sqrt{6}}{2\sqrt{2}(2\sqrt{2} + \sqrt{3} - 1)} = \dfrac{1}{2\sqrt{2}(2\sqrt{2} + \sqrt{3} - 1)(5 - 2\sqrt{6})}$


$\Rightarrow \cos{\dfrac{\pi}{24}} = \dfrac{1}{\sqrt{2\sqrt{2}(2\sqrt{2} + \sqrt{3} - 1)(5 - 2\sqrt{6})}} \,\, (\cos{\dfrac{\pi}{24}} > 0)$

Ta thấy:
$2\sqrt{2}(2\sqrt{2} + \sqrt{3} - 1)(5 - 2\sqrt{6}) = (8 + 2\sqrt{6} - 2\sqrt{2})(5 - 2\sqrt{6})$

$= \left[(5 + 2\sqrt{6}) + (3 - 2\sqrt{2})\right](5 - 2\sqrt{6})$

$= 1 + (\sqrt{2} - 1)^2(\sqrt{3} - \sqrt{2})^2$

$= 1 + \left(\sqrt{6} - 2 - \sqrt{3} + \sqrt{2}\right)^2$

Vậy:
$VF = \dfrac{1}{\sqrt{1 + \left(\sqrt{6} - 2 - \sqrt{3} + \sqrt{2}\right)^2}} = \cos{\dfrac{\pi}{24}}$


Khi đó, phương trình có nghiệm:
$x = \pm \dfrac{\pi}{24} + 2k\pi \,\, (k \in Z)$


P/S: :) (Có dùng máy tính để nhẩm nghiệm)



#443541 $(3+\cos 2x)\tan x=\sqrt{3}\cos 2x\ta...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 17-08-2013 - 10:10 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác

Giải
ĐK: $x \neq \dfrac{\pi}{2} + k\pi \, (k \in Z)$
Phương trình ban đầu tương đương:
$(3 + \cos{2x})\tan{x} = \sqrt{3}\cos{2x}\tan^2{x} + \sin{2x} + \sqrt{3}\cos{2x}$
 
$\Leftrightarrow \left (3 + \dfrac{1 - \tan^2{x}}{1 + \tan^2{x}} \right)\tan{x} = \sqrt{3}\cos{2x}(1 + \tan^2{x}) + \dfrac{2\tan{x}}{1 + \tan^2{x}}$
 
$\Leftrightarrow \dfrac{4 + 2\tan^2{x}}{1 + \tan^2{x}}\tan{x} - \dfrac{2\tan{x}}{1 + \tan^2{x}} = \sqrt{3}(1 - \tan^2{x})$
 
$\Leftrightarrow 2\tan{x} = \sqrt{3}(1 - \tan^2{x}) \Leftrightarrow \left[\begin{matrix}\tan{x} = - \sqrt{3}\\\tan{x} = \dfrac{1}{\sqrt{3}}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{matrix}x = \dfrac{-\pi}{3} + k\pi\\x = \dfrac{\pi}{6} + k\pi\end{matrix}\right. \, (k \in Z)$



#442322 cho a+b=1, a,b>0

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 12-08-2013 - 23:26 trong Bất đẳng thức và cực trị

Giải

Ta có:
$P = \dfrac{3}{2ab} + \dfrac{1}{2ab} + \dfrac{1}{a^2 + b^2} + \dfrac{a^4 + b^4}{2} \geq \dfrac{3}{\dfrac{(a + b)^2}{2}} + \dfrac{4}{a^2 + 2ab + b^2} + \dfrac{(a + b)^4}{16} = 6 + 4 + \dfrac{1}{16} = \dfrac{161}{16}$

Dấu "=" xảy ra khi $a = b = 0,5$




#350094 Tìm $x \in \mathbb{R}$ sao cho $\frac...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 27-08-2012 - 05:13 trong Các bài toán Lượng giác khác

Bài toán. Tìm $x \in \mathbb{R}$ sao cho $\frac{1}{3} \le \frac{{\tan 3x}}{{\tan x}} \le 3$

Giải

Điều kiện:
$\left\{\begin{array}{l}\cos{3x} \neq 0\\\cos{x} \neq 0\\sin{x} \neq 0\end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}3x \neq \dfrac{\pi}{2} + k\pi\\x \neq \dfrac{\pi}{2} + k\pi\\x \neq k\pi\end{array}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x \neq \dfrac{\pi}{6} + \dfrac{k\pi}{3}\\x \neq \dfrac{\pi}{2} + k\pi\\x \neq k\pi\end{array}\right. \,\, (k \in Z)$

Ta có:
$\tan{3x} = \dfrac{\sin{3x}}{\cos{3x}} = \dfrac{3\sin{x} - 4\sin^3{x}}{4\cos^3{x} - 3\cos{x}}$


$= \dfrac{3\tan{x}(1 + \tan^2{x}) - 4\tan^3{x}}{4 - 3(1 + \tan^2{x})} = \dfrac{3\tan{x} - \tan^3{x}}{1 - 3\tan^2{x}}$

$\Leftrightarrow \dfrac{\tan{3x}}{\tan{x}} = \dfrac{3 - \tan^2{x}}{1 - 3\tan^2{x}}$

Do đó, ta cần giải BPT: $\dfrac{1}{3} \leq \dfrac{3 - t^2}{1 - 3t^2} \leq 3 \, (t = \tan{x})$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}\dfrac{3 - t^2}{1 - 3t^2} - \dfrac{1}{3} \geq 0\\\dfrac{3 - t^2}{1 - 3t^2} - 3 \leq 0\end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}\dfrac{8}{3(1 - 3t^2)} \geq 0\\\dfrac{8t^2}{1 - 3t^2 } \leq 0\end{array}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}1 - 3t^2 > 0\\t = 0\end{array}\right. \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}\dfrac{-1}{\sqrt{3}} < x < \dfrac{1}{\sqrt{3}}\\\tan{x} = 0\end{array}\right.$


Hệ nói trên không thỏa mãn điều kiện $\tan{x} \neq 0$.
Vậy, bất phương trình ban đầu vô nghiệm.



#450733 $\left\{\begin{matrix} (\frac{1-...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 15-09-2013 - 16:33 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải

ĐK: $x \neq 0$

Phương trình thứ hai của hệ tương đương:
$(xy + 2)^2 - 2\dfrac{1}{x}(xy + 2) + \dfrac{1}{x^2} = 0$

$\Leftrightarrow \left (xy + 2 - \dfrac{1}{x} \right )^2 = 0 \Rightarrow xy + 2 = \dfrac{1}{x}$

 

Thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta có:
$\left ( \dfrac{1}{x^2} - 1 \right )^3 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{2} = \left ( \dfrac{1}{x^2} - \dfrac{2}{x}\right )^3$

 

Đặt $a = \dfrac{1}{x} \Rightarrow  (a^2 - 1)^3 + a - \dfrac{1}{2} = (a^2 - 2a)^3$


$\Leftrightarrow \left [(a^2 - 1)^3 - (a^2 - 2a)^3 \right ] + \dfrac{2a - 1}{2} = 0$

$\Leftrightarrow (2a - 1)\left [ (a^2 - 1)^2 + (a^2 - 1)(a^2 - 2a) + (a^2 - 2a)^2 + \dfrac{1}{2}\right ] = 0$

$\Rightarrow a = \dfrac{1}{2} \Rightarrow x = 2 \Rightarrow y = \dfrac{-3}{4}$

 




#445861 Giải phương trình $\left\{\begin{matrix} 6...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 28-08-2013 - 12:35 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải
Hệ phương trình ban đầu tương đương:
$\left\{\begin{matrix} (x + y)^3 - (x - y)^3 = -35\\ 3(x + y)^2 + 2(x - y)^2 = -9(x + y) + 4(x - y)\end{matrix}\right.$
Đặt $\left\{\begin{matrix}a = x + y \\ b = x - y\end{matrix}\right.$, ta được:
$\left\{\begin{matrix}a^3 - b^3 = -35\\ 3a^2 + 2b^2 = -9a + 4b\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b^3 = a^3 + 35 \, (1)\\ 6b^2 - 12b = - 9a^2 - 27a \end{matrix}\right.$
 
$\Rightarrow b^3 - 6b^2 + 12b = a^3 + 9a^2 + 27a + 35 \Leftrightarrow (b - 2)^3 = (a + 3)^3$
 
$\Leftrightarrow b - 2 = a + 3 \Rightarrow b = a + 5$
 
Khi đó, thế vào phương trình (1), ta có: $\left\{\begin{matrix} (a + 5)^3 = a^3 + 35\\ b = a + 5\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a^2 + 5a + 6 = 0\\ b = a + 5\end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}\left\{\begin{matrix}a = -2\\ b = 3 \end{matrix}\right.\\\left\{\begin{matrix}a = -3\\ b = 2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right. \Rightarrow \left[\begin{matrix}\left\{\begin{matrix}x = \dfrac{1}{2}\\y = -\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\\\left\{\begin{matrix}x = \dfrac{-1}{2}\\y = -\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right. $



#437681 $\sqrt{3}cosx+sinx=1+cot\frac{x}{2...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 24-07-2013 - 06:24 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác

Bài này có một hướng giải là chuyển đổi tất cả các biểu thức về dưới dạng $f(\cot{\dfrac{x}{2}})$

Đặt $\cot{\dfrac{x}{2}} = a$, phương trình ban đầu trở thành:

 

$\sqrt{3}\dfrac{a^2 - 1}{a^2 + 1} + \dfrac{2a}{a^2 + 1} = 1 + a$

$\Leftrightarrow \sqrt{3}(a^2 - 1) + 2a = (a^2 + 1)(a + 1)$

$\Leftrightarrow a^3 + (1 - \sqrt{3})a^2 - a + 1 + \sqrt{3} = 0$

 

Đến đây thì sử dụng công thức Cácđanô để giải tìm a. Nghiệm có vẻ không được đẹp lắm :)

Cách này chủ yếu để tham khảo thôi hén!

 




#444067 $\sqrt{\frac{x^{2}+y^{2}}...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 19-08-2013 - 17:06 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải
Từ phương trình thứ nhất, dễ thấy: $x + y \geq 0$
Nhận thấy:
$\sqrt{\dfrac{x^2 + y^2}{2}} \geq \sqrt{\dfrac{(x + y)^2}{4}} = \dfrac{x + y}{2}$
 
$\sqrt{\dfrac{x^2 + xy + y^2}{2}} = \sqrt{\dfrac{\dfrac{3}{4}(x + y)^2 + \dfrac{1}{4}(x - y)^2}{2}} \geq \sqrt{\dfrac{3}{8}}(x + y)$
 
Do đó: $\sqrt{\dfrac{x^2 + y^2}{2}} + \sqrt{\dfrac{x^2 + xy + y^2}{2}} \geq (x + y)(\dfrac{1}{2} + \sqrt{\dfrac{3}{8}}) \geq x+ y$
 
Dấu "=" xảy ra khi $x = y = 0$
Nhưng cặp giá trị này không thỏa mãn phương trình (2) của hệ.
Do đó, hệ vô nghiệm.
 
P/S: Đề có nhầm $\sqrt{\dfrac{x^2 + xy + y^2}{3}}$ thành $\sqrt{\dfrac{x^2 + xy + y^2}{2}} $ không nhỉ?



#346304 Giải bất phương trình: $\sqrt{x^2+3}-1-x\geq2\s...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 12-08-2012 - 21:45 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải bất phương trình: $$\sqrt{x^2+3}-1-x\geq2\sqrt{x-1}$$

Giải

ĐK: $x \geq 1$
Do $x \geq 1$ nên $x + 1 + \sqrt{x^2 + 3} > 0$.
Bất phương trình ban đầu tương đương:
$\dfrac{x^2 + 3 - (x^2 + 2x + 1)}{x + 1 + \sqrt{x^2 + 3}} \geq 2\sqrt{x - 1}$

$\Leftrightarrow \dfrac{2(1 - x)}{x + 1 + \sqrt{x^2 + 3}} \geq 2\sqrt{x - 1}$

Dễ thấy: $\forall x \geq 1 \Rightarrow VT \leq 0 \leq VF$.
Do đó BPT có nghiệm duy nhất $x = 1$



#433500 Chứng minh: $\frac{5\sin (2\alpha + 2\beta )...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 07-07-2013 - 13:13 trong Công thức lượng giác, hàm số lượng giác

Bài này chỉ cần sử dụng công thức:
$\sin{2x} = 2\sin{x}\cos{x}$ và $\tan{x} = \dfrac{\sin{x}}{\cos{x}}$

với $x = \alpha + \beta$




#443319 Tìm GTLN của bt: $\frac{5a^{2}+4c^{2}+4ac+...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 16-08-2013 - 13:05 trong Bất đẳng thức và cực trị

Giải
Ta có: 
$(4ac - 1)^2 + (a - 2c)^2 \geq 0$
 
$\Leftrightarrow 16a^2c^2 - 8ac + 1 + a^2 - 4ac + 4c^2 \geq 0$
 
$\Leftrightarrow 16(a^2c^2 + a^2 + c^2 + 1) \geq 12ac + 15a^2 + 12c^2 + 15$
 
$\Leftrightarrow 3(4ac + 5a^2 + 4c^2 + 5) \leq 16(a^2 + 1)(c^2 + 1)$
 
$\Leftrightarrow \dfrac{5a^2 + 4ac + 4c^2 + 5}{(a^2 + 1)(c^2 + 1)} \leq \dfrac{16}{3}$
 
Dấu "=" xảy ra khi: $\left\{\begin{matrix}ac = \dfrac{1}{4}\\a = 2c\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}a = \dfrac{1}{\sqrt{2}}\\c = \dfrac{1}{2\sqrt{2}}\end{matrix}\right.$



#324330 Giải bất phương trình: $3\sqrt{3-x}+30+8x>6\sqrt{9-x^{2}}+...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 12-06-2012 - 09:52 trong Các bài toán Đại số khác

Giải bất phương trình:
$$3\sqrt{3-x}+30+8x>6\sqrt{9-x^{2}}+9\sqrt{3+x}$$

Giải

ĐK: $-3 \leq x \leq 3$
Đặt:
$\left\{\begin{array}{l}a = \sqrt{3 - x} \geq 0\\b = \sqrt{3 + x} \geq 0\end{array}\right.$

Bất phương trình trở thành:
$3a + a^2 + 9b^2 > 6ab + 9b$

$\Leftrightarrow (a - 3b)^2 + 3(a - 3b) > 0$

$\Leftrightarrow (a - 3b)(a - 3b + 3) > 0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} a > 3b\\a < 3b - 3\end{array}\right.$


$\Rightarrow \left[\begin{array}{l} \sqrt{3 - x} > 3 \sqrt{3 + x} \,\,\,\, (1)\\\sqrt{3 - x} + 3 < 3\sqrt{3 + x}\,\,\,\, (2)\end{array}\right.$

Ta có:
$(1) \Leftrightarrow 3 - x > 9(3 + x) \Leftrightarrow -10x > 24 $

$\Leftrightarrow x <\dfrac{-24}{10}$

Kết hợp với điều kiện, ta được: $-3 \leq x < \dfrac{-24}{10}$

Lại có:
$(2) \Leftrightarrow 3 - x + 9 + 6\sqrt{3 - x} < 9(3 + x)$

$\Leftrightarrow 6\sqrt{3 - x} < 15 + 10x \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x > \dfrac{-15}{10}\\36(3 - x) < 225 + 300x + 100x^2\end{array}\right.$


$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x > \dfrac{-15}{10}\\100x^2 + 336x + 117 > 0 \end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x > \dfrac{-15}{10}\\\left[\begin{array}{l} x > \dfrac{-84 + 9\sqrt{51}}{50}\\x < \dfrac{-84 - 9\sqrt{51}}{50}\end{array}\right.\end{array}\right.$

$\Leftrightarrow x > \dfrac{-84 + 9\sqrt{51}}{50}$

Kết hợp với điều kiện, ta được: $\dfrac{-84 + 9\sqrt{51}}{50} < x \leq 3$

Vậy tập nghiệm của BPT là:
$T = [-3; \dfrac{-24}{10}) \cup (\dfrac{-84 + 9\sqrt{51}}{50}; 3]$



#415605 $G=3-5sin2x$

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 30-04-2013 - 17:05 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác


Biến đổi thành tích $G=3-5sin2x$

 

Giải

Ta có: 
$G = 3 - 5\sin{2x}$

$G = 3(\sin^2{x} + \cos^2{x}) - 10\sin{x}\cos{x}$

$G = (3\sin{x} - \cos{x})(3\cos{x} - \sin{x})$




#451025 cho \[z = \sqrt 2 + \sqrt[3]{3}\] Tính A=...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 16-09-2013 - 20:24 trong Đại số

Giải

Ta có: $z = \sqrt{2} + \sqrt[3]{3} \Leftrightarrow z - \sqrt{2} = \sqrt[3]{3}$

$\Leftrightarrow (z - \sqrt{2})^3 = 3 \Leftrightarrow z^3 + 6z - 3 = \sqrt{2}(3z^2 + 2)$

 

$\Leftrightarrow (z^3 + 6z - 3)^2 = 2(3z^2 + 2)^2$

 

$\Leftrightarrow z^6 - 6z^4 - 6z^3 - 6z^3 + 12z^2 - 36z + 1 = 0$

 

Khi đó:
$A = z(z^6 - 6z^4 - 6z^3 + 12z^2 - 36z + 1) + 2008 = 2008$

 

 




#431578 $cosx -1= \frac{cos2x}{1+tanx}+sin^{2...

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 29-06-2013 - 14:45 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác

Giải
ĐK: $\tan{x} \neq -1; \cos{x} \neq 0$
Phương trình ban đầu tương đương:
$\cos{x} - 1 = \dfrac{\cos^2{x} - \sin^2{x}}{1 + \dfrac{\sin{x}}{\cos{x}}} + \sin^2{x} - \dfrac{\sin{2x}}{2}$
 
$\Leftrightarrow \cos{x} - 1 = \left ( \cos{x} - \sin{x} \right ) \cos{x} + \sin^2{x} - \sin{x}\cos{x}$
 
$\Leftrightarrow \cos{x} - 1 = (\cos^2{x} + \sin^2{x}) - 2\sin{x} \cos{x}$
 
$\Leftrightarrow \cos{x} + \sin{2x} = 2$
 
Do $\cos{x} \leq 1; \sin{2x} \leq 1 \Rightarrow \cos{x} + \sin{2x} \leq 2$
 
Vì vậy, phương trình có nghiệm khi: $\cos{x} = \sin{2x} = 1$. Không có giá trị x nào thỏa mãn.
 
Kết luận: Phương trình vô nghiệm.



#450436 $3\left ( x+y+z \right )+xyz\geq 10$

Đã gửi bởi Phạm Hữu Bảo Chung on 14-09-2013 - 23:22 trong Bất đẳng thức và cực trị

Giải

Đặt $x + y + z = p; xy + yz + zx = q$ và $xyz = r$.

Theo giả thiết: $q = 3 \Rightarrow r \leq \sqrt{\dfrac{q^3}{27}} = 1$

Ta có:
$(x^3 + y^3 + z^3)(x + y + z) \geq (x^2 + y^2 + z^2)^2$

 

$\Rightarrow (p^3 - 3pq + 3r)p \geq (p^2 - 2q)^2 \Leftrightarrow p^2q + 3pr \geq 4q^2$

 

$\Leftrightarrow 3p^2 + 3pr - 36 \geq 0 \Leftrightarrow p^2 + pr - 12 \geq 0 \, (1)$

Vì $x, y, z > 0$ nên $p, r > 0$. Vì vậy, từ (1), suy ra: $p \geq \dfrac{\sqrt{r^2 + 48} - r}{2}$

 

Vậy, ta cần chứng minh: $\dfrac{\sqrt{r^2 + 48} - r}{2} \geq \dfrac{10 - r}{3} \Leftrightarrow 3\sqrt{r^2 + 48} \geq r + 20$

$\Leftrightarrow r^2 - 5r + 4 \geq 0 \Leftrightarrow (r - 1)(r - 4) \geq 0$

BĐT trên đúng với $r \leq 1$. Vậy, ta có điều phải chứng minh.