Jump to content

Phạm Hữu Bảo Chung's Content

There have been 549 items by Phạm Hữu Bảo Chung (Search limited from 14-05-2020)



Sort by                Order  

#446850 Tìm min $A=\left(1+x\right)\left(1+\frac{1...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 01-09-2013 - 14:33 in Bất đẳng thức và cực trị

Giải
Ta có:
$A=\left(1+x\right)\left(1+\dfrac{1}{y}\right)+\left(1+y\right)\left(1+\dfrac{1}{x}\right)$
 
$= 2 + x + y + \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x} \geq 4 + x + y + \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y}$
 
Mặt khác, ta có:
$x + \dfrac{1}{2x} \geq \sqrt{2}$
 
$y + \dfrac{1}{2y} \geq \sqrt{2}$
 
$\dfrac{1}{2}\left (\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} \right ) \geq \dfrac{2}{x + y} \geq \dfrac{2}{\sqrt{2(x^2 + y^2)}} = \sqrt{2}$
 
Vậy $A \geq 4 + 3\sqrt{2}$. Dấu "=" xảy ra khi $x = y = \dfrac{1}{\sqrt{2}}$



#448417 $x^{3}-y^{3}-2=3x-3y^{2} \\ x^...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 07-09-2013 - 13:47 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải

ĐK: $-1 \leq x \leq 1$ và $0 \leq y \leq 2$

Phương trình thứ nhất của hệ tương đương:
$x^3 - 3x = y^3 – 3y^2 + 2 \Leftrightarrow x^3 - 3x = (y - 1)^3 – 3(y - 1)$

 

Đặt $y - 1 = a \, (a \in [-1; 1])$, ta được: $x^3 - 3x = a^3 - 3a \, (1)$

Xét hàm số $f(t) = t^3 - 3t$ trên $[-1; 1]$ có $f’(t) = 3t^2 - 3 \leq 0$ $\forall$ $-1 \leq t \leq 1$

Vậy, hàm nghịch biến trên [-1; 1]. Khi đó: (1) $\Leftrightarrow x = a = y - 1$

 

Thế vào phương trình thứ hai của hệ ban đầu, ta được: $x^2 - 4\sqrt{1 - x^2} + 2 = 0$
Đặt $\sqrt{1 - x^2} = u \geq 0$, ta được: $u^2 + 4u - 3 = 0 \Leftrightarrow u = -2 \pm \sqrt{7}$

Do $u \geq 0 \Rightarrow u = -2 + \sqrt{7}$ 

$\Rightarrow x = \pm \sqrt{4\sqrt{7} - 10} \Rightarrow y = 1 \pm \sqrt{4\sqrt{7} - 10}$




#445655 $\frac{a^{2} + b^{2} + c^{2}...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 27-08-2013 - 00:09 in Đại số

Bất đẳng thức nói trên sai nếu $(a; b; c) = (-1; 1; 0)$
Do $a + b + c = 0 \Rightarrow a^2 + b^2 + c^2 = -2(ab + bc + ca)$ 
 
$\Rightarrow ab + bc + ca = - \dfrac{a^2 + b^2 + c^2}{2}$
Đặt $t = a^2 + b^2 + c^2 $, ta cần chứng mình: $\dfrac{t}{4} - \dfrac{t^3}{216} \leq 0$
:) Chắc có nhầm lẫn gì đấy :)



#444394 Giải hệ phương trình: $ \begin{cases} x^{3}+xy...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 20-08-2013 - 21:54 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải
Hệ ban đầu tương đương:
$\left\{\begin{matrix}3x^3 + 3xy - 6 = 0\\y^3 + 3xy + 3 = 0\end{matrix}\right. \Rightarrow 3x^3 - y^3 = 9 \Leftrightarrow y = \sqrt[3]{3x^3 - 9}$
 
Thế vào phương trình thứ nhất của hệ ban đầu, ta được:
$x^3 + x\sqrt[3]{3x^3 - 9} - 2 = 0 \Leftrightarrow \sqrt[3]{3x^6 - 9x^3} = 2 - x^3$
 
Đặt $a = x^3$, ta được:
$\sqrt[3]{3a^2 - 9a} = 2 - a \Leftrightarrow 3a^2 - 9a = 8 - 12a + 6a^2 - a^3$
 
$\Leftrightarrow a^3 - 3a^2 + 3a - 8 = 0 \Leftrightarrow (a - 1)^3 = 7$
 
$\Leftrightarrow a = 1 + \sqrt[3]{7} \Rightarrow \left\{\begin{matrix}x = \sqrt[3]{1 + \sqrt[3]{7}}\\y = \sqrt[3]{3\sqrt[3]{7} - 6}\end{matrix}\right.$



#443892 Định m để phương trình f(x) =m có nghiệm

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 18-08-2013 - 17:30 in Hàm số - Đạo hàm

Bài 2
Giải
Ta có: $y' = -mx^2 + 2(m - 1)x + 3(2 - m)$
Hàm nghịch biến trên $(- \propto; -2 )$ khi $y' \leq 0$ $\forall$ $x < -2$
+ Với $m = 0 \Rightarrow y' = -2x + 6 > 10$ $\forall$ $x \in (- \propto; -2)$
+ Với $m \neq 0$ thì y' là một tam thức bậc hai có biệt số $\Delta' = (m - 1)^2 + 3m(2 - m) = - 2m^2 + 4m + 1$
Dấu của y' phụ thuộc vào $\Delta'$.
Biệt số $\Delta'$ là một tam thức bậc hai ẩn m có hai nghiệm: $\dfrac{2 + \sqrt{6}}{2}$ và $\dfrac{2 - \sqrt{6}}{2}$
Ta xét hai trường hợp:
 
a) Nếu $\Delta' \leq 0$, tức là $m \geq \dfrac{2 + \sqrt{6}}{2}$ hoặc $m \leq \dfrac{2 - \sqrt{6}}{2}$ thì hàm số ban đầu luôn đơn điệu trên R.
Vì vậy, để hàm nghịch biến thì: $-m < 0 \Leftrightarrow m > 0$
Vậy: $m \geq \dfrac{2 + \sqrt{6}}{2}$
 
b) Nếu $\Delta' > 0 \Leftrightarrow \dfrac{2 - \sqrt{6}}{2} < m < \dfrac{2 + \sqrt{6}}{2} $ 
Khi đó, y' có hai nghiệm phân biệt $x_1, x_2 \, (x_1 < x_2)$ và hàm số y nghịch biến trên $(- \propto; -2)$ khi:
$\left\{\begin{matrix}-m < 0\\-2 \leq x_1 < x_2\\\Delta' = -2m^2 + 4m - 1 < 0 \end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}m > 0\\S = x_1 + x_2 > - 4\\(x_1 + 2)(x_2 + 2) \geq 0\\ \dfrac{2 - \sqrt{6}}{2} < m < \dfrac{2 + \sqrt{6}}{2}\end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}m > 0\\\dfrac{2(m - 1)}{m} > - 4\\\dfrac{3(m - 2)}{m} + 2\dfrac{2(m - 1)}{m} + 4 \geq 0\\ \dfrac{2 - \sqrt{6}}{2} < m < \dfrac{2 + \sqrt{6}}{2}\end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}m > 0\\m > \dfrac{1}{3}\\m \geq \dfrac{10}{11}\\ \dfrac{2 - \sqrt{6}}{2} < m < \dfrac{2 + \sqrt{6}}{2}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \dfrac{10}{11} < m < \dfrac{2 + \sqrt{6}}{2}$
 
Vậy, kết hợp 2 trường hợp, ta được: $m > \dfrac{10}{11}$
 
Hoặc bạn có thể kết hợp 3 điều kiện: $\left\{\begin{matrix}\Delta > 0\\(-m).y'(-2) \geq 0\\\dfrac{S}{2} > -2\end{matrix}\right.$ để giải



#449034 Tính các giá trị lượng giác của góc $\alpha$: $tan\a...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 09-09-2013 - 13:59 in Công thức lượng giác, hàm số lượng giác

Do $- \pi < \alpha < 0 \Rightarrow \sin{\alpha} < 0 \Rightarrow \cos{\alpha} < 0$ vì $\tan{\alpha} > 0$

Ta có:
$\cos^2{\alpha} = \dfrac{1}{1 + \tan^2{\alpha}} = \dfrac{4}{5} \Rightarrow \cos{\alpha} = \dfrac{-2}{\sqrt{5}}$

$\Rightarrow \sin{\alpha} = \dfrac{-1}{\sqrt{5}} \Rightarrow \cot{\alpha} = 2$




#449546 $\left\{\begin{matrix} (2012-3x)\sqrt...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 12-09-2013 - 00:12 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải

ĐK: $x \leq 4; y \leq \dfrac{3}{2}; x \geq \dfrac{8y}{7}$ và $x \geq \dfrac{9y}{7}$

Đặt $\sqrt{4 - x} = a; \sqrt{3 – 2y} = b \, (a, b \geq 0)$

Phương trình (1) của hệ tương đương:
$(2000 + 3a^2)a - (2000 + 3b^2)b = 0 \Leftrightarrow 3(a^3 - b^3) + 2000(a - b) = 0$

$\Leftrightarrow (a - b)\left [3(a^2 + ab + b^2) + 2000\right ] = 0 \Leftrightarrow a = b \Rightarrow 2y = x - 1$

 

Thế $2y = x - 1$ vào phương trình (2) của hệ, ta được:
$$2\sqrt{3x + 4} + 3\sqrt{5x + 9} = x^2 + 6x + 13$$

Với điều kiện $x \geq \dfrac{-4}{3}$, phương trình trên tương đương:

$x^2 + x + 2\left (x + 2 - \sqrt{3x + 4}\right ) + 3\left (x + 3 - \sqrt{5x + 9}\right ) = 0$

$\Leftrightarrow x^2 + x + \dfrac{2(x^2 + x)}{x + 2 + \sqrt{3x + 4}} + \dfrac{3(x^2 + x)}{x + 3 + \sqrt{5x + 9}} = 0$

 

$\Leftrightarrow (x^2 + x)\left ( 1 + \dfrac{2}{x + 2 + \sqrt{3x + 4}} + \dfrac{3}{x + 3 + \sqrt{5x + 9}}\right ) = 0$

Do $x \geq \dfrac{-4}{3} \Rightarrow 1 + \dfrac{2}{x + 2 + \sqrt{3x + 4}} + \dfrac{3}{x + 3 + \sqrt{5x + 9}} > 0$

 

Vậy $x^2 + x = 0 \Rightarrow \left[\begin{matrix}x = 0 \Rightarrow y = \dfrac{-1}{2}\\x = -1 \Rightarrow y = -1\end{matrix}\right.$

 

 

 




#459635 Giải hệ $\begin{cases}2\left(1-y^3\right)=y^2.....

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 24-10-2013 - 15:05 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải

ĐK: $xy \geq 0$

Phương trình thứ nhất của hệ tương đương:
$xy^2 + 2y^2\sqrt{2xy} + 2y^3 + \sqrt[3]{y + 8} - 2 = 0$

$\Leftrightarrow y(xy + 2y\sqrt{xy} + 2y^2) + \dfrac{y}{\sqrt[3]{(y + 8)^2} + 2\sqrt[3]{y + 8} + 4} = 0$

$\Leftrightarrow y \left [ (\sqrt{xy} + \sqrt{2}y)^2 + \dfrac{1}{\sqrt[3]{(y + 8)^2} + 2\sqrt[3]{y + 8} + 4}\right ] = 0$

$\Leftrightarrow y = 0$

Thế vào phương trình thứ hai, ta được:
$x^3 + 6x^2 - 12x + 8 = 0$

$\Leftrightarrow 2x^3 = (x - 2)^3 \Rightarrow x = \dfrac{2}{1 - \sqrt[3]{2}}$

 

 




#457296 Tìm $A,B$ đối xứng với nhau qua $d:y=x+1$

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 12-10-2013 - 23:35 in Hàm số - Đạo hàm

Giải

Ta có: $y = \dfrac{x^2 + x + 1}{x - 2} = x + 3 + \dfrac{7}{x - 2}$

Đặt $A\left (a; a + 3 + \dfrac{7}{a - 2} \right )$ và $ B\left (b; b + 3 + \dfrac{7}{b - 2} \right )$

Khi đó, để A, B đối xứng với nhau qua d thì: $\left\{\begin{matrix}AB \perp d\\d_{(A; (d))} = d_{(B; (d))}\end{matrix}\right.$

Hệ số góc của AB là:
$k_{AB} = \dfrac{y_B - y_A}{x_B - x_A} = \dfrac{b - a + \dfrac{7}{b - 2} - \dfrac{7}{a - 2}}{b - a} = 1 - \dfrac{7}{(a - 2)(b - 2)}$

Khi đó, để $AB \perp (d)$ thì: $k_(d).k_{AB} = -1 \Rightarrow k_{AB} = -1 \Rightarrow \dfrac{1}{(a - 2)(b - 2)} = \dfrac{2}{7}$

Ta có:

$d_{A; (d)} = \dfrac{\left | a + 1 - (a + 3 + \dfrac{7}{a - 2})\right |}{\sqrt{2}} = \dfrac{\left | 2 + \dfrac{7}{a - 2}\right |}{\sqrt{2}}$

Tương tự: $d_{B; (d)} = \dfrac{\left | 2 + \dfrac{7}{b - 2}\right |}{\sqrt{2}}$

Vậy:
$ d_{A; (d)} = d_{B; (d)} \Leftrightarrow \left | 2 + \dfrac{7}{a - 2}\right | =\left | 2 + \dfrac{7}{b - 2}\right | $

$\Rightarrow \left[\begin{matrix}2 + \dfrac{7}{a - 2} = 2 + \dfrac{7}{b - 2}\\2 + \dfrac{7}{a - 2} = - 2 - \dfrac{7}{b - 2}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{matrix}a = b\\\dfrac{1}{a - 2} + \dfrac{1}{b - 2} = \dfrac{-4}{7}\end{matrix}\right.$

Vì A, B phân biệt nên $a \neq b$. Vậy, ta có hệ:
$\left\{\begin{matrix}\dfrac{1}{(a - 2)(b - 2)} = \dfrac{2}{7}\\\dfrac{1}{a - 2} + \dfrac{1}{b - 2} = \dfrac{-4}{7}\end{matrix}\right.$

Hệ vô nghiệm.

 

 




#452732 Giải các hệ PT sau:

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 24-09-2013 - 13:12 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải

a) ĐK: $x \geq 1$ và $y \geq 0$

Với điều kiện trên, phương trình (2) tương đương: $\sqrt{y} = x - 1$

Thế vào phương trình (1), ta được:
$\sqrt{x - 1} - (x - 1) = 8 - x^3$

$\Leftrightarrow \sqrt{x - 1}(1 - \sqrt{x - 1}) = 8 - x^3$

 

$\Leftrightarrow \sqrt{x - 1}\dfrac{2 - x}{1 + \sqrt{x - 1}} = (2 - x)(4 + 2x + x^2)$

$\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}x = 2\\\dfrac{\sqrt{x - 1}}{1 + \sqrt{x - 1}} = x^2 + 2x + 4 \, (3)\end{matrix}\right.$

 

Nhận thấy, phương trình (3) có: $VT < 1 < 3 + (x + 1)^2 = VF$.

Vậy ta chỉ nhận $x = 2 \Rightarrow y = 1$

 

 




#450733 $\left\{\begin{matrix} (\frac{1-...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 15-09-2013 - 16:33 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải

ĐK: $x \neq 0$

Phương trình thứ hai của hệ tương đương:
$(xy + 2)^2 - 2\dfrac{1}{x}(xy + 2) + \dfrac{1}{x^2} = 0$

$\Leftrightarrow \left (xy + 2 - \dfrac{1}{x} \right )^2 = 0 \Rightarrow xy + 2 = \dfrac{1}{x}$

 

Thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta có:
$\left ( \dfrac{1}{x^2} - 1 \right )^3 + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{2} = \left ( \dfrac{1}{x^2} - \dfrac{2}{x}\right )^3$

 

Đặt $a = \dfrac{1}{x} \Rightarrow  (a^2 - 1)^3 + a - \dfrac{1}{2} = (a^2 - 2a)^3$


$\Leftrightarrow \left [(a^2 - 1)^3 - (a^2 - 2a)^3 \right ] + \dfrac{2a - 1}{2} = 0$

$\Leftrightarrow (2a - 1)\left [ (a^2 - 1)^2 + (a^2 - 1)(a^2 - 2a) + (a^2 - 2a)^2 + \dfrac{1}{2}\right ] = 0$

$\Rightarrow a = \dfrac{1}{2} \Rightarrow x = 2 \Rightarrow y = \dfrac{-3}{4}$

 




#443491 $\left\{\begin{matrix} x^3-y^3-3x^2-15x+18...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 16-08-2013 - 22:14 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải
Đưa hệ về dạng: 
$\left\{\begin{matrix}x^3 - 3x^2 - 15x - 36 = y^3 - 18y\\2x^2 + 2x + 3 = -2y^2 + 6y\end{matrix}\right.$
 
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x^3 - 3x^2 - 15x - 36 = y^3 - 18y\\6x^2 + 6x + 9 = -6y^2 + 18y\end{matrix}\right.$
 
$\Rightarrow x^3 + 3x^2 - 9x - 27 = y^3 - 6y^2$
 
$\Leftrightarrow (x + 1)^3 - 12(x + 1) = (y - 2)^3 - 12(y - 2)$
 
$\Leftrightarrow \left[\begin{matrix}x + 1 = y - 2 \Leftrightarrow x = y - 3\, (1)\\(x + 1)^2 + (x + 1)(y - 2) + (y - 2)^2 = 12 \, (2)\end{matrix}\right.$
 
Trường hợp (1) thì bạn tự thế để giải nhé.
 
Trường hợp (2), ta có: $(2) \Leftrightarrow x^2 + xy + y^2 - 3y - 9 = 0 \Leftrightarrow 2x^2 + 2xy + 2y^2 - 6y - 18 = 0$
 
Trừ vế theo vế cho phương trình thứ hai của hệ đã cho, ta có: $2xy - 2x = 21 \Leftrightarrow y = \dfrac{21}{2x} + 1$
 
Thế vào một trong hai phương trình và biến đối, ta được: $4x^4 + 4x^3 - 2x^2 - 42x + 441 = 0$ 
Dễ dàng chứng minh được phương trình này vô nghiệm bằng cách gộp các tổng bình phương.
 
Không biết đúng hay sai!



#443142 Giải bất phương trình: $\sqrt{\frac{8}{x-2...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 15-08-2013 - 20:54 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải
ĐK: $2 < x < 8$
Bất phương trình ban đầu tương đương:
$\sqrt{\dfrac{2}{x - 2}} - 1+ \dfrac{4}{\sqrt{8 - x}} - 2 \leq 0$
 
$\Leftrightarrow \dfrac{\sqrt{2} - \sqrt{x - 2}}{\sqrt{x - 2}} + \dfrac{2(2 -\sqrt{8 - x})}{\sqrt{8 - x}} \leq 0$
 
$\Leftrightarrow \dfrac{4 - x}{\sqrt{x - 2}\left (\sqrt{2} + \sqrt{x - 2} \right )} + 2\dfrac{x - 4}{\sqrt{8 - x}\left (2 + \sqrt{8 - x} \right )} \leq 0$
 
$\Leftrightarrow (4 - x)\left [ \dfrac{1}{\sqrt{2(x - 2)} + x - 2} - \dfrac{2}{2\sqrt{8 - x} + 8 - x}\right ] \leq 0$
 
$\Leftrightarrow (4 - x)\left [2\sqrt{8 - x} + 8 - x - 2\sqrt{2(x - 2)} - 2(x - 2)\right ] \leq 0$
 
$\Leftrightarrow (4 - x) \left [ 2\left (\sqrt{8 - x} - \sqrt{2(x - 2)}\right ) + 12 - 3x\right ]\leq 0$
 
$\Leftrightarrow 3(4 - x)^2 \left ( \dfrac{2}{\sqrt{8 - x} + \sqrt{2(x - 2)}} + 1\right ) \leq 0$
 
$\Leftrightarrow x = 4$



#392708 $\lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 03-02-2013 - 08:46 in Dãy số - Giới hạn

Tính :
$\lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1-\cos 3x\cos 5x\cos7x}{\sin^{2}7x} \right ) $

Giải

$\lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1-\cos 3x\cos 5x\cos7x}{\sin^{2}7x} \right )$

$= \lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1-\cos 5x.\dfrac{\cos{10x} + \cos{4x}}{2}}{\sin^{2}7x} \right )$

$ = \lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1- \dfrac{\cos{15x} + \cos{5x} + \cos{9x} + \cos{x}}{4}}{\sin^{2}7x} \right )$


$ = \lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{4 - (\cos{15x} + \cos{5x} + \cos{9x} + \cos{x})}{4\sin^{2}7x} \right )$

$= \lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\dfrac{1}{2}\frac{\sin^2{7,5x} + \sin^2{2,5x} + \sin^2{4,5x} + \sin^2{0,5x}}{\sin^2{11x}} \right )$


Chú ý rằng: $\lim_{x \to 0} \dfrac{\sin{x}}{x} = 1$

Do đó:
$\lim_{x \to 0}\left ( \frac{98}{83}.\frac{1-\cos 3x\cos 5x\cos7x}{\sin^{2}7x} \right ) $

$= \dfrac{49}{83}.\dfrac{7,5^2 + 4,5^2 + 2,5^2 + 0,5^2}{7^2} = 1$



#413307 Giải phương trình $sinx+2=2cosxcos(2x-\frac{\pi }...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 17-04-2013 - 22:02 in Phương trình - Hệ phương trình - Bất phương trình

Giải phương trình:
$\sin{x} + 2 = 2\cos{x}\cos{(2x - \dfrac{\pi}{6})} + 4\sin^2{x}$

Giải

Phương trình ban đầu tương đương:
$\sin{x} + 2(1 - 2\sin^2{x}) = 2\cos{x}\cos{(2x - \dfrac{\pi}{6})}$

 

 

$\Leftrightarrow \sin{x} + 2\cos{2x} = 2\cos{x}\left ( \frac{\sqrt{3}}{2}\cos{2x} + \frac{1}{2}\sin{2x} \right )$

 

$\Leftrightarrow \sin{x} + 2\cos{2x} = \sqrt{3}\cos{x}\cos{2x} + 2\sin{x}\cos^2{x}$

 

$\Leftrightarrow 2\cos{2x} = \sqrt{3}\cos{x}\cos{2x} + \sin{x}\left (  2\cos^2{x} - 1\right )$

 

$\Leftrightarrow \cos{2x}\left ( \sqrt{3}\cos{x} + \sin{x} - 2 \right ) = 0$

 

- Nếu $\cos{2x} = 0 \Leftrightarrow 2x = \dfrac{\pi}{2} + k\pi \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi}{4} + \dfrac{k\pi}{2} \, (k \in \mathbb{Z})$

 

- Nếu $\sqrt{3}\cos{x} + \sin{x} - 2 = 0$

$\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{2}\cos{x} + \frac{1}{2}\sin{x} = 1$

 

$\Leftrightarrow \sin{\left ( x + \frac{\pi}{3} \right )} = 1$

 

$\Leftrightarrow x + \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{2} + k2\pi$

 

$\Leftrightarrow x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \, (k \in \mathbb{Z})$




#345460 Giải phương trình$cos2x+5=2\sqrt{2}(2-cosx)(sinx -\f...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 10-08-2012 - 13:05 in Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác

Đề hinh như là thế này phải không nhỉ?

$\cos{2x} + 5 = 2\sqrt{2}(2-\cos{x})(\sin{x -\frac{\pi }{4}})$

Giải

Phương trình tương đương:
$\cos{2x} + 5 = 2\sqrt{2}(2 - \cos{x}).\dfrac{\sqrt{2}}{2}(\sin{x} - \cos{x})$

$\Leftrightarrow \cos{2x} + 5 = 2(2 - \cos{x})(\sin{x} - \cos{x})$

$\Leftrightarrow 2\cos^2{x} + 4 = 2(2\sin{x} - 2\cos{x} - \sin{x}.\cos{x} + \cos^2{x})$


$\Leftrightarrow 2 = 2(\sin{x} - \cos{x}) - \sin{x}\cos{x} \,\, (2)$

Đặt $a = \sin{x} - \cos{x} = \sqrt{2}\sin{(x -\frac{\pi }{4})} \in [-\sqrt{2}; \sqrt{2}]$

$\Rightarrow \sin{x}.\cos{x} = \dfrac{1 - a^2}{2}$

(2) trở thành: $2a - \dfrac{1 - a^2}{2} = 2 \Leftrightarrow (a - 1)(a + 5) = 0$

$\Rightarrow a = 1 \Rightarrow \sin{(x -\frac{\pi }{4})} = \dfrac{1}{\sqrt{2}}$

$\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x - \dfrac{\pi}{4} = \dfrac{\pi}{4} + 2k\pi\\x - \dfrac{\pi}{4} = \pi - \dfrac{\pi}{4} + 2k\pi\end{array}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x = \dfrac{\pi}{2} + 2k\pi\\x = \pi + 2k\pi\end{array}\right.$



#332819 $\begin{cases}2-\sqrt{x^2y^4+2xy^2-y^4+1}= 2( 3-\sqrt 2-x...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 07-07-2012 - 14:07 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

$ \begin{cases}2-\sqrt{{x}^{2}{y}^{4}+2x{y}^{2}-{y}^{4}+1}= 2( 3-\sqrt{2}-x){y}^{2}\\ \sqrt{x-{y}^{2}}+x = 3 \,\, (2)\end{cases} $

Giải

ĐK: $\left\{\begin{array}{l}{x}^{2}{y}^{4}+2x{y}^{2}-{y}^{4}+1 \geq 0\\x \geq y^2 \geq 0\end{array}\right.$

Phương trình thứ nhất của hệ tương đương:
$2-\sqrt{(xy^2 + 1)^2 - y^4}= 2( 3-\sqrt{2}){y}^{2} - 2xy^2$


$\Leftrightarrow \sqrt{(xy^2 + 1 - y^2)(xy^2 + 1 + y^2)} = 2(1 + xy^2) - 2(3 - \sqrt{2})y^2 \,\, (3)$

Đặt $\left\{\begin{array}{l}a = \sqrt{xy^2 - y^2 + 1} \geq 0\\b = \sqrt{xy^2 + y^2 + 1} \geq 1\end{array}\right. \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}xy^2 + 1 = \dfrac{a^2 + b^2}{2}\\y^2 = \dfrac{b^2 - a^2}{2}\end{array}\right.$

Phương trình (3) trở thành:
$ab = 2.\dfrac{a^2 + b^2}{2} - 2(3 - \sqrt{2})\dfrac{b^2 - a^2}{2}$


$\Leftrightarrow ab = a^2 + b^2 + (3 - \sqrt{2})(a^2 - b^2)$

$\Leftrightarrow (4 - \sqrt{2})a^2 - ab - (2 - \sqrt{2})b^2 = 0 $

$\Leftrightarrow (4 - \sqrt{2})(\dfrac{a}{b})^2 - \dfrac{a}{b} - 2 + \sqrt{2} = 0$


$\Rightarrow \left[\begin{array}{l} \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{\sqrt{2}}\\\dfrac{a}{b} = \dfrac{-\sqrt{2}}{3 + \sqrt{2}}\end{array}\right.$

Do $a \geq 0, b \geq 1 \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{\sqrt{2}}$

$\Leftrightarrow \dfrac{xy^2 - y^2 + 1}{xy^2 + y^2 + 1} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow xy^2 - 3y^2 + 1 = 0 \,\, (4)$


Dễ thấy $x \neq 3$ (vì x = 3 thì (4) tương đương với 0 = 1. Vô lý)

Từ (4), suy ra: $y^2 = \dfrac{-1}{x - 3}$

Thế vào (2), ta được:
$\sqrt{x+ \dfrac{1}{x - 3}}= 3 - x$


$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x \leq 3\\x^3 - 10x^2 + 30x - 28 = 0\end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x \leq 3\\(x - 2)(x^2 - 8x + 14) = 0\end{array}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}\left[\begin{array}{l} x = 2\\x = 4 \pm \sqrt{2}\end{array}\right.\\x \leq 3\end{array}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x = 2\\x = 4 - \sqrt{2}\end{array}\right.$


- Với x = 2, suy ra $y = \pm -1$

- Với $x = 4 - \sqrt{2} \Rightarrow y = \pm \sqrt{\sqrt{2} + 1}$



#328801 $(2sinx-1)(cos2x+5sinx-1)=3-4cos^2x$

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 24-06-2012 - 20:41 in Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác

Giải phương trình:
$$(2sinx-1)(cos2x+5sinx-1)=3-4cos^2x$$

Giải

Phương trình tương đương:
$(2sinx-1)(cos2x+5sinx-1)= -1 + 4( 1 - cos^2x)$

$\Leftrightarrow (2sinx-1)(cos2x+5sinx-1) = (2\sin{x} - 1)(2\sin{x} + 1)$


$\Leftrightarrow (2\sin{x} - 1)(1 - 2\sin^2{x} + 5\sin{x} - 1 - 2\sin{x} - 1) = 0$

$\Leftrightarrow (2\sin{x} - 1)(2\sin^2{x} - 3\sin{x} + 1) = 0$

$\Leftrightarrow (2\sin{x} - 1)^2(\sin{x} - 1) = 0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \sin{x} = \dfrac{1}{2}\\\sin{x} = 1\end{array}\right.$

$\Rightarrow \left[\begin{array}{l} x = \dfrac{\pi}{6}+ 2k\pi\\x = \dfrac{5\pi}{6}+ 2k\pi\\x = \dfrac{\pi}{2} + 2k\pi\end{array}\right. \,\, k \in Z$



#422073 giải hpt: $\left\{\begin{matrix} x-3y=4...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 29-05-2013 - 22:03 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải

ĐK: $x, y \neq 0$

Hệ ban đầu tương đương:

$\left\{\begin{matrix} x^2 - 3xy = 4y & & \\ y^2 - 3xy = 4x& & \end{matrix}\right.$

 

Lấy hai phương trình trừ cho nhau vế theo vế, ta được:
$x^2 - y^2 = 4y - 4x \Leftrightarrow (x - y)(x + y + 4) = 0$

- Với x = y, hệ tương đương: $\left\{\begin{matrix} x - 3x = 4 & & \\ x = y & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow x = y = -2$

 

- Với x + y = - 4, hệ tương đương: $\left\{\begin{matrix} x^2 - 3x.(-4 - x) = 4(- 4 - x)& & \\ x = - 4 - y & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow x = y = -2$

 

Kết luận: Hệ có nghiệm duy nhất (x; y) = (-2; -2)




#423955 tìm Min $P=\sum \sin \frac{A}{2}+...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 04-06-2013 - 23:03 in Bất đẳng thức và cực trị

Giải

Chú ý bất đẳng thức:

$0 < \sin{\dfrac{A}{2}} + \sin{\dfrac{B}{2}} + \sin{\dfrac{C}{2}} \leq \dfrac{3}{2}$

 

Ta có:
$P = \sin{\dfrac{A}{2}} + \sin{\dfrac{B}{2}} + \sin{\dfrac{C}{2}} + \cot^2{\dfrac{A}{2}} + \cot^2{\dfrac{B}{2}} + \cot^2{\dfrac{C}{2}}$

$\Leftrightarrow P = \sin{\dfrac{A}{2}} + \sin{\dfrac{B}{2}} + \sin{\dfrac{C}{2}}$ + $\dfrac{1}{\sin^2{\dfrac{A}{2}}} + \dfrac{1}{\sin^2{\dfrac{B}{2}}} + \dfrac{1}{\sin^2{\dfrac{C}{2}}} - 3$

Do A, B, C là số đo 3 góc của 1 tam giác nên ta luôn có $\sin\dfrac{A}{2}, \sin\dfrac{B}{2},\sin\dfrac{C}{2} > 0$
Nhận thấy:

$8\sin\dfrac{A}{2} + 8\sin\dfrac{A}{2} + \dfrac{1}{\sin^2\dfrac{A}{2}} \geq 3\sqrt[3]{64} = 12$

Do đó:
$P \geq 3.12 - 3 - 15(\sin\dfrac{A}{2} + \sin\dfrac{B}{2} + \sin\dfrac{C}{2}) \geq \dfrac{21}{2}$

Vậy $Min_P = \dfrac{21}{2}$. 
Dấu "=" xảy ra khi $A = B = C = \dfrac{\pi}{3}$




#442460 Giải phương trình: $\left(1-\cos x\right)\cot x+...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 13-08-2013 - 14:49 in Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác

Giải
ĐK: $\sin{x} \neq 0 \Leftrightarrow x \neq k\pi \, (k \in Z)$
 
Phương trình ban đầu tương đương:
 
$(1 - \cos{x})\cos{x} + \cos{2x}\sin{x} + \sin^2{x} = 2\sin^2{x}\cos{x}$
 
$\Leftrightarrow \cos{x}(1 - 2\sin^2{x}) + \cos{2x}\sin{x} - (\cos^2{x} - \sin^2{x}) = 0$
 
$\Leftrightarrow \cos{2x}(\cos{x} + \sin{x} + 1) = 0$
 
Giải 2 phương trình trên và đối chiếu điều kiện để tìm kết quả.



#441238 Cho tứ diện ABCD có AB=AC=CD=a

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 08-08-2013 - 13:37 in Hình học không gian

Bài 1
Giải
a) Dựng MQ // CD. Nối PQ.
Do NP// CD $\Rightarrow$ NP // MQ. Điều này chứng tỏ: 4 điểm M, N, P, Q đồng phẳng.
Vì vậy, MNPQ chính là thiết diện tạo bởi (MNP) của hình chóp.
Ta có: MN // AB $\Rightarrow \dfrac{BN}{BC} = \dfrac{AM}{AC} = \dfrac{x}{a}$
Do MQ // CD $\Rightarrow \dfrac{MQ}{CD} = \dfrac{AM}{AC} = \dfrac{x}{a} \Rightarrow MQ = x$
Mặt khác: NP // CD $\Rightarrow \dfrac{NP}{CD} = \dfrac{BN}{BC} \Rightarrow NP = x$
Tứ giác MNPQ có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau nên nó là hình bình hành.
 
b) Theo giả thiết: $\widehat{MNP} = 90^o$. Suy ra: MNPQ là hình chữ nhật.
Vì vậy: $S_{td} = MQ.MN$
Ta có: MQ = x
Mặt khác: $\dfrac{MN}{AB} = \dfrac{MC}{AC} = \dfrac{a - x}{a} \Rightarrow MN = a - x$
Do đó: $S_{td} = x(a - x)$
Nhận thấy: $S = x.(a - x) \leq \left (\dfrac{x + a - x}{2} \right )^2 = \dfrac{a^2}{4}$
Vậy: $Max_S = \dfrac{a^2}{4}$. 
Dấu "=" xảy ra khi $x = a - x \Leftrightarrow x = \dfrac{a}{2}$ hay M là trung điểm AC.



#438562 $\sqrt{x^{2}+x-1}+\sqrt{-x^{2}+x+1}= x^{2}-x+2$

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 27-07-2013 - 12:39 in Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải
ĐK: $\dfrac{\sqrt{5} - 1}{2} \leq x \leq \dfrac{\sqrt{5} + 1}{2}$
Ta có:
$\sqrt{x^2 + x - 1} + \sqrt{-x^2 + x + 1} \leq\sqrt{2(x^2 + x - 1 - x^2 + x+ 1)} = 2\sqrt{x} $
Mặt khác: 
$x^2 - x + 2 = (x^2 - 2x + 1) + (x -2\sqrt{x} + 1) + 2\sqrt{x}$ 
$= (x - 1)^2 + (\sqrt{x} - 1)^2 + 2\sqrt{x} \geq 2\sqrt{x}$
 
Vì vậy, phương trình đã cho có nghiệm duy nhất: x = 1



#437501 Chứng minh phương trình $x^2-2mx+2010.2011=0$ không có nghiệm n...

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 23-07-2013 - 17:00 in Đại số

Giải

Bài 1. Điều cần chứng minh vô lý khi $(a; b; c) = (0; 0; 0); (0; 1; -1)...$

 

Bài 2.

Theo định lý Viét, ta có:

  • $x_1 + x_2 = 2m \, (1)$
  • $x_1.x_2 = 2010.2011 \, (2)$

Giả sử phương trình đó có nghiệm nguyên.

 

- Vì $m \in Z$ nên từ (1), suy ra: $x_1$ và $x_2$ cùng chẵn hoặc cùng lẻ. (Nói đúng hơn là cùng có dạng 2k hoặc 2k + 1).

- Mặt khác: $x_1.x_2 = 2010.2011$ nên suy ra, hai nghiệm này cùng chẵn.

 

Vì vậy: $x_1.x_2 $ $\vdots$ $4$. Mà $2011.2010$ $\not \vdots$ $4$.

Vậy, điều giả sử là sai. Tức là phương trình ban đầu không có nghiệm nguyên.

Bài 3.

a) $x = -2 \pm \sqrt{7}$

b) Xét biệt thức $\Delta' = (m + 1)^2 - (m - 4) = m^2 + m + 5 = (m + \dfrac{1}{2})^2 + \dfrac{19}{4} > 0$ $\forall m \in R$

Vậy, phương trình có nghiệm với mọi m.




#286513 giúp mình giải bài hình lớp 10 này với?! c/m thẳng hàng nè

Posted by Phạm Hữu Bảo Chung on 04-12-2011 - 13:03 in Hình học phẳng

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho:

$\dfrac{AM}{AB} = \dfrac{BN}{BC} = \dfrac{CP}{CD} = \dfrac{1}{3}$

Trên AN lấy điểm E thỏa mãn: $\dfrac{AE}{AN} = k$. Tìm k để M, P, E thẳng hàng.

Giải

Đặt
Vectơ AB = Vectơ DC = $\vec{a}$.
Suy ra: Vectơ AM = Vectơ PC = $\dfrac{1}{3}.\vec{a}$
Vectơ BC = $\vec{b}$
Suy ra: Vectơ BN = $\dfrac{1}{3}.\vec{b}$

Do: $\dfrac{AE}{AN} = k \Rightarrow \dfrac{Vecto(AE)}{Vecto(AN)} = k$
(Điều này luôn đúng với hai vectơ cùng hướng)

$\Leftrightarrow Vecto(NE) = (k - 1).Vecto(AN)$

Ta thấy:
$Vecto(ME) = Vecto(MB) + Vecto(BN) + Vecto(NE) = \dfrac{2}{3}\vec{a} + \dfrac{1}{3}\vec{b} + (k - 1).Vecto(AN)$


$= \dfrac{2}{3}\vec{a} + \dfrac{1}{3}\vec{b} + (k - 1)[Vecto(AB) + Vecto(BN)] = \dfrac{2}{3}\vec{a} + \dfrac{1}{3}\vec{b} + (k - 1)[\vec{a} + \dfrac{1}{3}.\vec{b}]$

$= \vec{a}(k - 1 + \dfrac{2}{3}) + \vec{b}[\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3}(k - 1)]$

$= \vec{a}(k - \dfrac{1}{3}) + \dfrac{k}{3}.\vec{b}$

Lại có:
$Vecto(MP) = Vecto(MB) + Vecto(BC) + Vecto(CP) = \dfrac{2}{3}\vec{a} + \vec{b} - \dfrac{1}{3}\vec{a} $


$= \dfrac{1}{3}\vec{a} + \vec{b}$

M, P, E thẳng hàng khi và chỉ khi:
$Vecto(ME) = x.Vecto(MP) (x \in R) \Rightarrow \vec{a}(k - \dfrac{1}{3}) + \dfrac{k}{3}.\vec{b} = x(\dfrac{1}{3}\vec{a} + \vec{b})$


$\Leftrightarrow \vec{a}(k - \dfrac{1}{3} - \dfrac{x}{3}) + \vec{b}(\dfrac{k}{3} - x) = \vec{0} \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}k - \dfrac{1}{3} - \dfrac{x}{3} = 0\\\dfrac{k}{3} - x = 0\end{array}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}3k - x - 1 = 0\\k = 3x\end{array}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x = \dfrac{1}{8}\\k = \dfrac{3}{8}\end{array}\right.$

Vậy $k = \dfrac{3}{8}$ thì M, P, E thẳng hàng.

P/S: Mình không giỏi phần vectơ lắm. Một số chỗ trong bài làm, để đảm bảo tính "thẩm mỹ" thì mình viết Vecto(XY) thay vì viết bằng mũi tên trên đầu vectơ.