Đề bài:
Cho đa giác lồi 100 đỉnh. Chứng minh có thể chọn ra 3 đỉnh sao cho đường tròn đi qua 3 đỉnh đó chứa các đỉnh còn lại của đa giác.
Có 295 mục bởi vda2000 (Tìm giới hạn từ 05-06-2020)
Đã gửi bởi vda2000 on 18-01-2015 - 16:32 trong Tài liệu - Đề thi
Đề thi thành phố Bắc Giang năm học 2014-2015.
Câu 1:
a/ Cho biểu thức H = $(\dfrac{a-b}{\sqrt{a^{2}-b^{2}}-a+b}+\dfrac{\sqrt{a-b}}{\sqrt{a+b}+\sqrt{a-b}}).\dfrac{a^{2}+3b^{2}}{\sqrt{a^{2}-b^{2}}}$
Biết $a-b=1$. Tìm GTNN của H.
b/ Cho ba số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn: $a+b+c=\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}=2$
Tính giá trị của: M=$\sum\dfrac{1+a}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}$
Câu 2:
a/ Tìm $x,y$ nguyên thỏa mãn: $x^{2}(y^{2}-5)=y(y-x)$
b/ Giải phương trình: $4\sqrt{x^{3}+3x^{2}}+2\sqrt{2x-1}=4x^{2}+3x+3$
Câu 3:
a/ Tìm$a$ biết $a +\sqrt{24}$ và $\dfrac{1}{a}-\sqrt{24}$ là các số nguyên
b/ Cho $a,b,c$ dương thỏa mãn: $\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=\dfrac{3}{2}$
Tìm GTLN của:
H =$\dfrac{1}{\sqrt{5a^{2}+2ab+2b^{2}}}+\dfrac{1}{\sqrt{5b^{2}+2bc+2c^{2}}}+\dfrac{1}{\sqrt{5c^{2}+2ca+2a^{2}}}$
Câu 4:
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ ($AB\geqslant AC$). Độ dài 3 cạnh lần lượt là $c,b,a$. Vẽ đường cao $AH$. Vẽ đường tròn $(O;R)$ nội tiếp tam giác $ABC$ và tiếp xúc các cạnh $AB,BC,CA$ lần lượt tại $M,N,E$. Gọi $I$ là trung điểm $AC$. $IO$ căt $AB$ tại $K$. $ME$ cắt $AH$ tại $G$. Chứng minh rằng
a/ $AO$=$\dfrac{\sqrt{2}}{2} (b+c-\sqrt{b^{2}+c^{2}})$
b/ Chứng minh SABC=$EB.EC$
c/ $AK=AG$
Câu 5:
Cho $2014$ số không âm thỏa mãn:
+) Tổng các số bằng $3$.
+) Tổng bình phương các số bằng $1$.
Chứng minh trong $2014$ số trên luôn tồn tại $3$ số có tổng lớn hơn hoặc bằng $1$.
Đã gửi bởi vda2000 on 18-01-2015 - 22:52 trong Tài liệu - Đề thi
Phòng GD&ĐT Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố
TP. Bắc Giang Năm học: 2014-2015
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1:
a/ Cho biểu thức H = $(\dfrac{a-b}{\sqrt{a^{2}-b^{2}}-a+b}+\dfrac{\sqrt{a-b}}{\sqrt{a+b}+\sqrt{a-b}}).\dfrac{a^{2}+3b^{2}}{\sqrt{a^{2}-b^{2}}}$ với $a>b>0$
Biết $a-b=1$. Tìm GTNN của H.
b/ Cho ba số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn: $a+b+c=\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}=2$
Tính giá trị của: M=$\sum\dfrac{1+a}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}$
Câu 2:
a/ Tìm $x,y$ nguyên thỏa mãn: $x^{2}(y^{2}-5)=y(y-x)$
b/ Giải phương trình: $4\sqrt{x^{3}+3x^{2}}+2\sqrt{2x-1}=4x^{2}+3x+3$
Câu 3:
a/ Tìm $a$ biết $a +\sqrt{24}$ và $\dfrac{1}{a}-\sqrt{24}$ là các số nguyên
b/ Cho $a,b,c$ dương thỏa mãn: $\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=\dfrac{3}{2}$
Tìm GTLN của:
H =$\dfrac{1}{\sqrt{5a^{2}+2ab+2b^{2}}}+\dfrac{1}{\sqrt{5b^{2}+2bc+2c^{2}}}+\dfrac{1}{\sqrt{5c^{2}+2ca+2a^{2}}}$
Câu 4:
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ ($AB<AC$). Độ dài 3 cạnh lần lượt là $c,b,a$. Vẽ đường cao $AH$. Vẽ đường tròn $(O;R)$ nội tiếp tam giác $ABC$ và tiếp xúc các cạnh $AB,BC,CA$ lần lượt tại $M,N,E$. Gọi $I$ là trung điểm $AC$. $IO$ căt $AB$ tại $K$. $ME$ cắt $AH$ tại $G$. Chứng minh rằng
a/ $AO$=$\dfrac{\sqrt{2}}{2} (b+c-\sqrt{b^{2}+c^{2}})$
b/ Chứng minh SABC=$EB.EC$
c/ $AK=AG$
Câu 5:
Cho $2014$ số không âm thỏa mãn:
+) Tổng các số bằng $3$.
+) Tổng bình phương các số bằng $1$.
Chứng minh trong $2014$ số trên luôn tồn tại $3$ số có tổng lớn hơn hoặc bằng $1$.
Đã gửi bởi vda2000 on 25-01-2015 - 21:50 trong Tài liệu - Đề thi
Mọi người cho em hỏi thể thức thi QG là 5 câu tự luận hay 10 câu ghi đáp án như Thi TP, Thi tỉnh? /Đối với năm 2014-2015/
Đã gửi bởi vda2000 on 25-01-2015 - 21:57 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Không liên quan nhưng cho mình hỏi bạn có phải Vương ĐÌnh Ân không ?
=)) thằng bạn em chị ạ
Đã gửi bởi vda2000 on 13-02-2015 - 23:47 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đề bài:
Cho $\Delta ABC$. Độ dài 3 cạnh là $a,b,c$; $h_a;h_b;h_c$ là các đường cao tương ứng; $R,r$ lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp $\Delta ABC$.
Chứng minh rằng: $\frac{9R}{a^2+b^2+c^2}\leq\sum\frac{1}{h_a+\sqrt{h_b h_c}}\leq\frac{1}{2r}$
Vế sau mình biết làm rồi.
Đã gửi bởi vda2000 on 14-02-2015 - 18:24 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đề bài:
Cho $a,b,c$ là các số không âm thỏa mãn: $a^2+b^2+c^2=3$. Chứng minh rằng:
$ab^2+bc^2+ca^2\leq 2+abc$
Đã gửi bởi vda2000 on 16-02-2015 - 12:03 trong Hình học
Bài toán:
Cho đường tròn $(O;R)$ và một điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho $OA>2R$. Từ $A$ vẽ hai tiếp tuyến $AB,AC$ với đường tròn ($B,C$ là $2$ tiếp điểm). Vẽ dây $BD$ của đường tròn $(O;R)$ sao cho $BD//AC$. $E$ là giao điểm thứ hai của $AD$ với đường tròn $(O)$. Tia $BE$ cắt $AC$ tại $F$.
1/ Chứng minh rằng: $FA=FC$.
2/ Kẻ đường kính $CK$ của đường tròn $(O;R)$. $M,N$ lần lượt là giao điểm của $FK$ với $CE$ và $ED$. Chứng minh rằng: $MF.KN=MN.KF$.
3/ Đường thẳng $AD$ cắt $BC$ tại $H$. Chứng minh:$\frac{1}{AD}+\frac{1}{HD}=\frac{2}{ED}.$
Mình còn câu 3, ai giúp hộ với!
Đã gửi bởi vda2000 on 17-02-2015 - 11:33 trong Hình học
Cho đường tròn $(O;R)$, hai đường kính $AB,CD$ vuông góc nhau. $M$ là một điểm nằm trên đoạn thẳng $AB$ sao cho $\widehat {MCO} = 30 $ độ. Gọi $I$ là một điểm thay đổi trên đường kính $CD$. $MI$ cắt đường tròn tại $2$ điểm là $R,S$ ($MR<MS$).
Chứng minh:$\frac{1}{MR}=\frac{1}{MI}+\frac{1}{MS}$.
Đã gửi bởi vda2000 on 18-02-2015 - 18:25 trong Số học
Tự đăng tự giải vậy !
Ta có: $(x-y)(y-z)(z-x)=xyz$
Nếu trong 3 số $x,y,z$ không có số nào chia hết cho $3$ thì theo nguyên lí Đi-rích-lê, tồn tại ít nhất $2$ số có cùng số dư nên hiệu của chúng chia hệt cho $3$.
$=> 3|(x-y)(y-z)(z-x)$
$=> 3|xyz$ (vì $(x-y)(y-z)(z-x)=xyz$)
$=>$ Vô lí
$=>$ Loại.
Do đó trong $3$ số $x,y,z$ tồn tại ít nhất một số chia hết cho $3$ (giả sử $3|x$ thì $3|xyz$) .
Xét các trường hợp sau:
+) $y,z$ chia $3$ dư $1;2$
=> $x-y;y-z;z-x$ đều không chia hết cho $3$
$=> (x-y)(y-z)(z-x)$ không chia hết cho $3$
$=>$ $xyz$ không chia hết cho $3$ (Vô lí)
+) $y;z$ không chia hết cho 3 nhưng cùng số dư.
Dễ dàng chứng minh: $(x-y)^3+(y-z)^3+(z-x)^3=3(x-y)(y-z)(z-x)$
$=>3|(x-y)^3+(y-z)^3+(z-x)^3$
Vì $3|x$ và $3|y-z$ và $y,z$ không chia hết cho $3$ nên $(x-y)^3+(y-z)^3+(z-x)^3$ không chia hết cho $3$
( vì nó sẽ đồng dư với $1^3+0^3+1^3=2$ hoặc $2^3+0^3+2^3=16$ nên chia dư $2$ hoặc $1$).
$=>$ Vô lí.
$=>$ Loại.
Do đó, $3|x,y,z$
$=>$ $27|xyz$
$=>$ $Q.E.D$
Đã gửi bởi vda2000 on 18-02-2015 - 18:56 trong Số học
Tự đăng tự giải vậy !
Ta có: $(x-y)(y-z)(z-x)=xyz$
Nếu trong 3 số $x,y,z$ không có số nào chia hết cho $3$ thì theo nguyên lí Đi-rích-lê, tồn tại ít nhất $2$ số có cùng số dư nên hiệu của chúng chia hệt cho $3$.
$=> 3|(x-y)(y-z)(z-x)$
$=> 3|xyz$ (vì $(x-y)(y-z)(z-x)=xyz$)
$=>$ Vô lí
$=>$ Loại.
Do đó trong $3$ số $x,y,z$ tồn tại ít nhất một số chia hết cho $3$ (giả sử $3|x$ thì $3|xyz$) .
Xét các trường hợp sau:
+) $y,z$ chia $3$ dư $1;2$
=> $x-y;y-z;z-x$ đều không chia hết cho $3$
$=> (x-y)(y-z)(z-x)$ không chia hết cho $3$
$=>$ $xyz$ không chia hết cho $3$ (Vô lí)
+) $y;z$ không chia hết cho 3 nhưng cùng số dư.
Dễ dàng chứng minh: $(x-y)^3+(y-z)^3+(z-x)^3=3(x-y)(y-z)(z-x)$
$=>3|(x-y)^3+(y-z)^3+(z-x)^3$
Vì $3|x$ và $3|y-z$ và $y,z$ không chia hết cho $3$ nên $(x-y)^3+(y-z)^3+(z-x)^3$ không chia hết cho $3$
( vì nó sẽ đồng dư với $1^3+0^3+1^3=2$ hoặc $2^3+0^3+2^3=16$ nên chia dư $2$ hoặc $1$).
$=>$ Vô lí.
$=>$ Loại.
Do đó, $3|x,y,z$
$=>$ $27|xyz$
$=>$ $Q.E.D$
Mình nhầm rồi ở chỗ gạch đỏ, haizzzzzzzzzzzz!
Đã gửi bởi vda2000 on 19-02-2015 - 20:31 trong Số học
Giải phương trình nghiệm nguyên $x^3+x^2y+xy^2+y^3=8(x^2+xy+y^2+1) (1)$
Ta có: $(1) <=> (x^2+y^2)(x+y)=4(x^2+2xy+y^2)+4(x^2+y^2)+8$
$<=> (x^2+y^2)(x+y)=4(x+y)^2+4(x^2+y^2)+8 (2)$
Đặt $x^2+y^2=b$ và $x+y=a$.
Ta có: $(2) <=> ab=4a^2+4b+8$
$<=> (4a^2-64)+(4b-ab)= -8-64$
$<=> 4(a-4)(a+4) - b(a-4)= -72$
$<=> (a-4)(4a-b+16)=-72$
Đến đây giải phương trình tích nghiệm nguyên $a,b$ rồi sử dụng $Viète$ tìm $x,y$ rồi đối chiếu.
Đã gửi bởi vda2000 on 19-02-2015 - 22:57 trong Bất đẳng thức và cực trị
Nhầm :v
Đã gửi bởi vda2000 on 20-02-2015 - 18:01 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải bất phương trình :
$x\left (x^{8} +x^{2}+16\right )> 6\left ( 4-x^{2} \right ) (1)$
$(1)$ <=> $x^9+x^3+16x-24+6x^2>0$
<=> $(x^9-1) + (x^3+6x^2+16x-23) >0$
<=> $(x-1)(x^8+x^7+x^6+...+1)+(x-1)(x^2+8x+23)>0$
<=> $(x-1)(x^8+x^7+x^6+x^5+x^4+x^3+2x^2+8x+24)>0$
<=> $(x-1).A>0$ $(2)$
Ta có: $16A= 16x^8+16x^7+16x^6+16x^5+16x^4+16x^3+32x^2+128x+192$
$=(16x^8+16x^7+4x^6) + 12(x^6+\frac{4}{3}x^5+\frac{4}{9}x^4)+\frac{32}{3}(x^4+\frac{3}{2}x^3+\frac{9}{16}x^2)+26(x^2+\frac{64}{13}x+\frac{1024}{169}) + \frac{448}{13}$
$=$ $(4x^4+4x^3)^2+12(x^3+\frac{2}{3}x^2)+\frac{32}{3}(x^2+\frac{3}{4}x)^2+26(x+\frac{32}{13})^2 + \frac{448}{13} >0$
=> $16A>0$
=> $A>0$
Khi đó: $(2)$ <=> $x-1>0$
<=> $x>1$
Vậy bất phương trình $(1)$ có nghiệm $x\in\mathbb{R}|x>1$
Đã gửi bởi vda2000 on 20-02-2015 - 23:20 trong Đại số
Cho biểu thức A=$(\frac{x+1}{x-1}+\frac{x-1}{x+1}+\frac{x^{2}-4x-1}{x^2-1})$
Với giá trị nào của x thì $A$<$\frac{1}{2}$
Rút gọn: $A=\frac{3x-1}{x+1}$ với $x\neq 1$ và $x\neq -1$.
Để $A<\frac{1}{2}$
<=> $\frac{3x-1}{x+1}-\frac{1}{2} <0$
<=> $\frac{5x-3}{2(x+1)}<0$
<=> $(5x-3)(x+1)<0$
<=> $-1<x<\frac{3}{5}$ (Thỏa mãn điều kiện của $x$)
Vậy bất phương trình có nghiệm: $x\in\mathbb{R}|-1<x<\frac{3}{5}$
Đã gửi bởi vda2000 on 21-02-2015 - 09:15 trong Bất đẳng thức và cực trị
1/ Cho $a+2b+3c=100$. Tìm GTLN của $abc$
2/ Cho a,b,c là các số nguyên dương. Chứng minh:
$\sum \frac{(b+c-a)^2}{(b+c)^2+a^2}\geq \frac{3}{5}$
1/ Max:
Áp dụng bất đẳng thức $Cauchy$ với $3$ số dương, ta có:
$a+2b+3c\geq 3\sqrt[3]{6abc}$
<=> $100\geq 3\sqrt[3]{6abc}$
<=> $abc\leq \frac{500000}{81}$
Dấu $"="$ xảy ra <=> $a=\frac{100}{3}; b=\frac{50}{3}; c=\frac{100}{9}$
Kết luận: ....
Đã gửi bởi vda2000 on 21-02-2015 - 10:42 trong Bất đẳng thức và cực trị
2/ Cho a,b,c là các số nguyên dương. Chứng minh:
$\sum \frac{(b+c-a)^2}{(b+c)^2+a^2}\geq \frac{3}{5}$
Ta có: $A=\sum\frac{(b+c-a)^2}{(b+c)^2+a^2}$
<=> $A=\sum\frac{(b+c)^2+a^2-2a(b+c)}{(b+c)^2+a^2}$
<=> $A=\sum 1-\frac{2a(b+c)}{(b+c)^2+a^2}$
<=> $A=3 -\sum\frac{2a(b+c)}{(b+c)^2+a^2}$
Áp dụng bắt đẳng thức $AM-GM$, ta có:
$a^2+\frac{(b+c)^2}{4}\geq a(b+c)$
<=> $a^2+(b+c)^2\geq a(b+c)+\frac{3}{4}(b+c)^2$
Do đó: $A\geq 3-\sum\frac{2a(b+c)}{a(b+c)+\frac{3}{4}.(b+c)^2}$
<=> $A\geq 3-\sum 2-\frac{\frac{3}{2}.(b+c)^2}{a(b+c)+\frac{3}{4}.(b+c)^2}$
<=> $A\geq\sum\frac{\frac{3}{2}(b+c)^2}{a(b+c)+\frac{3}{4}.(b+c)^2}-3$
<=> $A\geq\frac{3}{2}.B-3 (1)$
Ta có: $B=\sum\frac{(b+c)^2}{(b+c)(a+\frac{3}{4}(b+c))}$
<=>$B=\sum\frac{b+c}{a+\frac{3}{4}(b+c)}$
<=>$\frac{1}{4}B+3=\sum{\frac{\frac{1}{4}(b+c)}{a+\frac{3}{4}(b+c)}+1}$
<=>$\frac{1}{4}B+3=(a+b+c).\sum\frac{1}{a+\frac{3}{4}.(b+c)}\geq (a+b+c).\frac{9}{\sum{a+\frac{3}{4}(b+c)}}$
Lại có: $VP=(a+b+c).\frac{9}{\frac{5}{2}(a+b+c)}=\frac{18}{5}$.
Do đó, $\frac{1}{4}B+3\geq\frac{18}{5}$
<=> $B\geq(\frac{18}{5}-3).4=\frac{12}{5} (2)$
Từ $(1),(2)$, ta có: $A\geq \frac{3}{2}.\frac{12}{5}-3=\frac{3}{5}$
=> $Q.E.D$
Vậy $\sum \frac{(b+c-a)^2}{(b+c)^2+a^2}\geq \frac{3}{5}$
Dấu $"="$ xảy ra <=> $a=b=c\in\mathbb{Z_+}$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học