Cho các số thực $a,b,c>0$ thoả mản $ab+bc+ca=1$.
CMR:
$\frac{a}{(3b+5c)^3}+\frac{b}{(3c+5a)^3}+\frac{c}{(3a+5b)^3}\geq \frac{9}{512}$
Có 511 mục bởi chieckhantiennu (Tìm giới hạn từ 28-04-2020)
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 10-06-2014 - 10:10 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho các số thực $a,b,c>0$ thoả mản $ab+bc+ca=1$.
CMR:
$\frac{a}{(3b+5c)^3}+\frac{b}{(3c+5a)^3}+\frac{c}{(3a+5b)^3}\geq \frac{9}{512}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 12-06-2014 - 20:38 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho ba số dương a,b,c thỏa mãn $ab+bc+ca=3$
Chứng minh rằng: $\frac{a^3}{b^2+3}+\frac{b^3}{c^2+3}+\frac{c^3}{a^2+3} \geq \frac{3}{4}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 12-06-2014 - 21:00 trong Bất đẳng thức và cực trị
1. Cho:
$\left\{\begin{matrix} a,b,c>0 & \\ ab\geq 12, bc\geq 8 & \end{matrix}\right.$
Chứng minh: $A=a+b+c+2(\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca})+\frac{8}{abc}\geq \frac{121}{2}$
2. cho $a,b,c>0$ và $a=max(a,b,c)$. Tìm min:
$B=\frac{a}{b}+2\sqrt{1+\frac{b}{c}}+3\sqrt[3]{1+\frac{c}{a}}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 03-07-2014 - 15:44 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
$cot^2x+2tanx-1=\frac{1}{cos^2x}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 30-07-2014 - 15:54 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\fbox{1}$ Cho $x,y,z>0$. chứng minh:
$P=\frac{x}{2x+y+z}+\frac{y}{x+2y+z}+\frac{z}{x+y+2z}\leq \frac{3}{4}$
$\fbox{2}$ $x,y,z>0,xyz=xy+yz+xz$
chứng minh: $\frac{1}{x+2y+3z}+\frac{1}{2x+3y+z}+\frac{1}{3x+y+2z}< \frac{3}{16}$
$\fbox{3}$ $x,y,z>0$, $x^2+y^2+z^2=1$.
cm: $\frac{x}{y^2+z^2}+\frac{y}{x^2+z^2}+\frac{z}{x^2+y^2}\geq \frac{3\sqrt{3}}{2}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 30-07-2014 - 16:41 trong Bất đẳng thức và cực trị
Chỗ này sửa là ${\color{Red} \frac{1}{6}}$ nhé bạn
nhầm. dấu < chứ ko phải $\leq $
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 31-07-2014 - 16:40 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\fbox{1}$.
Cho $a,b,c>0$ và $\frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{1}{c}=3$
Chứng minh:
$\frac{27a^2}{c(c^2+9a^2)}+\frac{b^2}{a(4a^2+b^2)}+\frac{8c^2}{b(9b^2+4c^2)}\geq \frac{3}{2}$
$\fbox{2}$
Cho $x,y,z>0$ và $x+y+z=6$
chứng minh: $8^x+8^y+8^z \geq 4^{x+1}+4^{y+1}+4^{z+1}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 04-08-2014 - 15:01 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 04-08-2014 - 20:46 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 08-08-2014 - 16:03 trong Bất đẳng thức và cực trị
Giả sử $a\geq b\geq c\rightarrow \frac{1}{2bc+1}\geq \frac{1}{2ac+1}\geq \frac{1}{2ab+1}$
Áp dụng BĐT Chebyshev ta có:
$3\sum \frac{a^2}{2bc+1}\geq (a^2+b^2+c^2)(\frac{1}{2bc+1}+\frac{1}{2ac+1}+\frac{1}{2ab+1})\geq (a^2+b^2+c^2)(\frac{9}{2bc+2ac+2ab+3})\geq \frac{9(a^2+b^2+c^2)}{2(a^2+b^2+c^2)+3}=\frac{9}{5}$
$\rightarrow ĐPCM$. Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c=\frac{1}{\sqrt{3}}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 09-08-2014 - 20:16 trong Đại số
$A=\sqrt{\frac{(x^{2}-3)^{2}+12x^{2}}{x^{2}}}+\sqrt{(x+2)^{2}-8x}$
$\sqrt{\frac{x^4+6x^2+9}{x^2}}+\sqrt{x^2-4x+4}=\sqrt{x^2+6+\frac{9}{x^2}}=\sqrt{(x-2)^2}+\sqrt{(x+\frac{3}{x})^2}=\left | x-2 \right |+x+\frac{3}{x}$ (chú ý đk)
$\rightarrow A \in Z \leftrightarrow \frac{3}{x} \in Z.$
Ok r nhé!
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 09-08-2014 - 20:39 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho các số thực không âm x,y,z thỏa mãn điều kiện $x+y+z=1$. Chứng minh:
$\frac{x^2+1}{y^2+1}+\frac{y^2+1}{z^2+1}+\frac{z^2+1}{x^2+1}\leq \frac{7}{2}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 09-08-2014 - 20:50 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\sum \frac{1}{a+3b} \geq \frac{9}{4.3}=\frac{3}{4}$$\frac{3}{3+abc}\geq \frac{3}{4}$Vậy $\Rightarrow $ đpcm
Chỗ này gặp vấn đề rồi nhỉ?
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 10-08-2014 - 17:16 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\frac{a^{2}}{a+bc}=\frac{a^{3}}{(a+b)(a+c)}$
Áp dụng BĐT Cô si 3 số:
$\frac{a^{3}}{(a+b)(a+c)}+\frac{a+b}{4}+\frac{a+c}{4}\geq \frac{3a}{4}$
CMTT =>$\sum \frac{a^{3}}{(a+b)(a+c)}\geq \frac{a+b+c}{4}$ => đpcm
Cái đoạn bôi đỏ hình như có vấn đề thì phải.
Phải là $\frac{a+b}{8}+\frac{a+c}{8}$ chứ nhỉ?
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 10-08-2014 - 18:33 trong Số học
Tìm nghiệm nguyên dương: $(x+y)^3=(x-y-6)^2$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 11-08-2014 - 18:11 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\fbox{1}$.
Chứng minh với mọi $0\leq x\leq 1$ ta có:
$x(9\sqrt{1+x^2}+13\sqrt{1-x^2})\leq 16$
$\fbox{2}$.
Cho $a,b,c \geq 0$ và $a+b+c=1$.
CM: $\sqrt{a+\frac{(b-c)^2}{4}}+\sqrt{b+\frac{(c-a)^2}{4}}+\sqrt{c+\frac{(a-b)^2}{4}}<2$
$\fbox{3}$.
Giả sử a,b,c là các số thực không âm có tổng bằng 1.
CM: $\frac{ab+bc+ca}{a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2}\geq 8(a^2+b^2+c^2)$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 14-08-2014 - 09:23 trong Bất đẳng thức và cực trị
1 Bài Bất..
Cho a,b,c là các số dương.
CM: $\frac{1}{a(b+1)}+\frac{1}{b(c+1)}+\frac{1}{c(a+1)}\geq \frac{3}{1+abc}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 15-08-2014 - 19:56 trong Bất đẳng thức và cực trị
2. $\frac{(a+b)^{2}}{a+b-c}$ + $\frac{(b+c)^{2}}{-a+b+c}$ + $\frac{(c+a)^{2}}{a-b+c}$ $\geq 4(a+b+c)$
Do a,b,c là 3 cạnh của tam giác nên mẫu số của các biểu thức thuộc vế trái luôn dương.
Áp dụng BDT BCS dạng phân thức cộng mẫu ta được:
$VT\geq \frac{[2(a+b+c)^2]}{a+b-c+b+c-a+a-b+c}=\frac{4(a+b+c)^2}{a+b+c}=4(a+b+c)$ (dpcm)
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 17-08-2014 - 17:01 trong Đại số
Rút gọn được: $p=\sqrt{x}+\sqrt{xy}-\sqrt{y}=2\Leftrightarrow (\sqrt{x}-1)(\sqrt{y}+1)=1$
Tiếp bài này:
$\rightarrow x=\frac{(\sqrt{y}+2)^2}{(\sqrt{y}+1)^2}$
do $x \in Z \rightarrow k(\sqrt{y}+1)^2=(\sqrt{y}+2)^2$ ( $k \in Z$)
Thay $k=0;1 \rightarrow$ pt vô nghiệm nguyên.
$k=2 \rightarrow$ pt có nghiệm $y=2;x=2$
$k\geq 3 \rightarrow k(\sqrt{y}+1)^2 \geq 3(\sqrt{y}+1)^2$
$\rightarrow (\sqrt{y}+2)^2 \geq 3(\sqrt{y}+1)^2$
$\rightarrow 2y+2\sqrt{y}-1\leq 0$
mà: $y>0,y \in Z \Rightarrow$ $2y \geq 2; 2\sqrt{y} \geq 2$
$\Rightarrow 2y+2\sqrt{y}-1\geq 3>0\rightarrow$ pt vô nghiệm.
Vậy $P=2$ khi $x=y=2$
p/s: Sai thì thôi nhé cậu. :v .
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 17-08-2014 - 17:11 trong Đại số
Bước đầu bạn tìm điều kiện nhé
Ta thay $x=\sqrt{\frac{a}{b}}+\sqrt{\frac{b}{a}}$ vào M có
$M=\frac{2b\sqrt{\frac{a}{b}+\frac{b}{a}-2}}{x-\sqrt{\frac{a}{b}+\frac{b}{a}-2}}=\frac{2b.\left | \frac{\sqrt{a}}{b}-\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}} \right |}{\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}+\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}}-\left | \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}-\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}} \right |}$
Xét $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}>\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}}$ thì $a>b$
Biểu thức M trở thành:$\frac{\frac{2\sqrt{b}(a-b)}{\sqrt{a}}}{2\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}}}$=$a-b$
Xét trường hợp còn lại tương tự có:$b>a$
M=$b-a$
Mình nghĩ bài toán trên nên có $a,b$ là hắng số .Điểm mấu chốt là xử lý $\sqrt{x^2-4}$ .Nếu để thế này mọi người sẽ nghĩ là không có bình phương nhưng khi thay vào ta lại suốt hiện được bình phương.Đây là bài toán cũng rất hay
$M=\frac{2b\sqrt{\frac{a}{b}+\frac{b}{a}-2}}{x-\sqrt{\frac{a}{b}+\frac{b}{a}-2}}=\frac{2b.\left | \frac{\sqrt{a}}{b}-\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}} \right |}{\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}+\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}}-\left | \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}-\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}} \right |}$
Bị sai từ dòng này rồi hay sao ấy. T ra số rất không đẹp.
TH1: $M=\sqrt{ab}-b$
TH2: $M=\frac{b\sqrt{ab}-a}{a}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 18-08-2014 - 22:13 trong Bất đẳng thức và cực trị
4 bài này tặng pic.
10. Cho $a,b,c \in [1;2]$.
CM: $\frac{(a+b)^2}{2c^2+2ab+3c(a+b)}+\frac{c^2}{(a+b)^2+6c(a+b)+4c^2}\geq \frac{3}{11}$
11. Cho $a,b,c>0; a+b+c=1$.
CM: $\frac{1}{\sqrt{ab}}+\frac{1}{\sqrt{bc}}+\frac{1}{\sqrt{ac}}\geq 2+\sqrt{22+\frac{1}{abc}}$
12. Cho x,y,z là các số thực lớn hơn -1.
CM: $\frac{1+x^2}{1+y+z^2+}+\frac{1+y^2}{1+z+x^2}+\frac{1+z^2}{1+x+y^2}\geq 2$
13. cho $x,y,z>0; x^2+2y^2+3z^2=1$.
Tìm min: $A=\frac{1}{1-\sqrt{6}yz}+\frac{1}{1-\sqrt{3}xz}+\frac{1}{1-\sqrt{2}xy}$
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 19-08-2014 - 18:24 trong Số học
Đây là một trường hợp nhỏ của phương trình mordell. Dạng tổng quá $x^2+k=y^3 (k,x,y \in Z)$
Bạn chỉ cần chứng minh được bổ đề: Mọi số nguyên có dạng $A=4t+3$ đều có ít nhất 1 ước nguyên tố có dạng $p=4s+3$.
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 21-08-2014 - 20:38 trong Bất đẳng thức và cực trị
b)Gọi m là giá trị nhỏ nhất trong ba số: $(x-y)^2, (y-z)^2, (z-x)^2$. Chứng minh bất đẳng thức:
$$m \le\frac{x^2+y^2+z^2}{2}$$$a\geq b\geq c$Giúp mình câu b là được
Giả sử $a\geq b\geq c$ mà $m \geq 0$. Ta có:
$\left\{\begin{matrix}
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 23-08-2014 - 21:39 trong Bất đẳng thức và cực trị
Ta chứng minh BĐT sau bằng quy nạp theo $k$ nguyên dương
$${\left( {1 + {1 \over n}} \right)^k} \le 1 + {k \over n} + {{{k^2}} \over {{n^2}}}$$
Với $n=3$ thì BĐT đã cho đúng
Giả sử BĐT đúng với $k=m$, tức là
$${\left( {1 + {1 \over n}} \right)^m} \le 1 + {m \over n} + {{{m^2}} \over {{n^2}}}$$
Ta chứng minh BĐT cũng đúng với $k=m+1$.
Thật vậy, ta có
$${\left( {1 + {1 \over n}} \right)^{m + 1}} = {\left( {1 + {1 \over n}} \right)^m}\left( {1 + {1 \over n}} \right) \le \left( {1 + {m \over n} + {{{m^2}} \over {{n^2}}}} \right)\left( {1 + {1 \over n}} \right) = 1 + {1 \over n} + {m \over n} + {m \over {{n^2}}} + {{{m^2}} \over {{n^2}}} + {{{m^2}} \over {{n^3}}}$$
$$ = 1 + {{m + 1} \over n} + {{nm + n{m^2} + {m^2}} \over {{n^3}}} \le 1 + {{m + 1} \over n} + {{n{{\left( {m + 1} \right)}^2}} \over {{n^3}}} =$$ $$1 + {{m + 1} \over n} + {{{{\left( {m + 1} \right)}^2}} \over {{n^2}}}$$
Suy ra BĐT đã cho đúng với mọi $k$
Ta cho $k=n$, thu được $${\left( {1 + {1 \over n}} \right)^n} \le 3$$
Giải thích hộ cái phần này bạn ơi.
Đã gửi bởi chieckhantiennu on 23-08-2014 - 21:56 trong Bất đẳng thức và cực trị
CHUYÊN ĐỀ BẤT ĐẲNG THỨC
1.Chứng minh bất đẳng thức với a,b không âm
$\frac{\left ( a+b\right )^{2}}{2}+\frac{a+b}{4}\geq a\sqrt{b}+b\sqrt{a}$
2.Cho a,b,c là ba cạnh của tam giác.Chứng minh
$\sqrt{2}\left ( a+b+c \right )\leq \sqrt{a^{2}+b^{2}}+\sqrt{b^{2}+c^{2}}+\sqrt{c^{2}+a^{2}}< \sqrt{3}\left ( a+b+c \right )$
3. Chứng minh bất đẳng thức Côsi với ba số a,b,c không âm
$\frac{a+b+c}{3}\geq \sqrt[3]{abc}$
4.Cho các số dương a,b,c,d biết $\frac{a}{1+a}+\frac{b}{1+b}+\frac{c}{1+c}+\frac{d}{1+d}\leq 1$
Chứng minh $abcd\leq \frac{1}{81}$
5.Chứng minh BĐT
$\frac{x^{2}}{y^{2}}+\frac{y^{2}}{z^{2}}+\frac{z^{2}}{x^{2}}\geq \frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{x}$ (với các số x,y,z dương )
bằng cách áp dụng BĐT ôssi và Bu-nhi-a-cốp-xki
6. Cho $a=\sqrt[3]{3+\sqrt[3]{3}}+\sqrt[3]{3-\sqrt[3]{3}},b=2\sqrt[3]{3}$
Chứng minh $a< b$
7.a,Chứng minh với mọi số nguyên dương n,ta có $\left ( 1+\frac{1}{n} \right )^{n}< 3$
b,Chứng minh rằng trong các số có dạng $\sqrt[n]{n}$(n là số tự nhiên ,$n\geq 2$),số $\sqrt[3]{3}$ có giá trị lớn nhất
8.Tìm 20 chữ số thập phân đầu tiên của
$\sqrt{o,999...9}$(20 chữ số 9)
9.Cho hai dãy số sắp thứ tự:$a\geq b\geq c và x\leq y\leq z$
Chứng minh bất đẳng thức $\left ( a+b+c \right )\left ( x+y+z \right )\geq 3\left ( ax+by+cz \right )$
10. Chứng minh rằng:
a,Số$\left ( 8+3\sqrt{7} \right )^{7}$ có bảy chữ số 9 liền sau dấu phẩy
b,Số $\left ( 7+4\sqrt{3} \right )^{10}$ có mười chữ số 9 liền sau dấu phẩy
Còn nhiều lắm ,anh chị cố giải rùm em nhe.Hi Hi
Mấy bài này quen quen. Mình nhớ không nhầm thì mấy bài này có hết cả trong quyển NC&PT toán 9 tập 1.
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học