Cho a,b,c là các số thực không âm thỏa $a+b+c=2$. Chứng minh rằng:
$$\sqrt{\frac{a+abc}{b+c}}+\sqrt{\frac{b+abc}{c+a}}+\sqrt{\frac{c+abc}{a+b}}\geq 2$$
Có 79 mục bởi phuc_90 (Tìm giới hạn từ 29-04-2020)
Đã gửi bởi phuc_90 on 23-08-2021 - 15:57 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho a,b,c là các số thực không âm thỏa $a+b+c=2$. Chứng minh rằng:
$$\sqrt{\frac{a+abc}{b+c}}+\sqrt{\frac{b+abc}{c+a}}+\sqrt{\frac{c+abc}{a+b}}\geq 2$$
Đã gửi bởi phuc_90 on 10-09-2021 - 14:48 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Cho $V$ là $1$ không gian vector, và $S$ là $1$ họ vectors thuộc $V.$ Gọi số tối đa các vectors độc lập tuyến tính có thể rút ra từ $S$ là $r.$ Giả sử ${S}'$ gồm $r$ vectors độc lập tuyến tính rút ra từ $S.$ Chứng minh $\operatorname{span}\left \langle {S}' \right \rangle= \operatorname{span}\left \langle S \right \rangle.$ Lưu ý kí hiệu $\operatorname{span}\left \langle A \right \rangle$ là chỉ bao tuyến tính của họ vectors $A.$
Giả sử $S'=\left \{ s_i\in S: i=\overline{1,r} \right \}$, ta có $S'\subset S$ suy ra $spanS' \subset spanS$
Với $a_1s_1+a_2s_2+...+a_rs_r+as=0$ (*) trong đó $s\in S\setminus S'$ và $a,a_1,a_2,...,a_r\in \mathbb{K}$
Nếu $a=0$ thì từ (*) suy ra $a_1s_1+a_2s_2+...+a_rs_r=0$ suy ra $a_1=a_2=...=a_r=0$
Do đó $s_1,s_2,...,s_r,s$ là các vector độc lập tuyến tính (mâu thuẫn với giả thiết chỉ có tối đa $r$ các vector độc lập tuyến tính)
Vậy $a\neq 0$ và (*) được viết lại thành $s=-\frac{a_1}{a}s_1-\frac{a_2}{a}s_2-...-\frac{a_r}{a}s_r$ suy ra $s\in spanS'$
Từ đó suy ra được $spanS \subset spanS'$
Vậy $spanS'=spanS$
Đã gửi bởi phuc_90 on 01-10-2021 - 16:36 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Hai ma trận vuông $A$ và $B$ được gọi là giao hoán nhau nếu $AB= BA.$ Chứng minh rằng ma trận vuông $A$ giao hoán với mọi ma trận vuông cùng cấp với nó khi và chỉ khi $A$ có dạng đường chéo $k\cdot l$ với số thực $k,$ và ma trận đơn vị $I.$
- Nếu $A=kI_n$ thì $AB=kI_nB=kB=BkI_n=BA$
- Giả sử $A$ giao hoán với mọi ma trận vuông có cùng cấp với nó
Ta lấy $B$ là ma trận đường chéo, có các phần tử khác nhau, thì theo bài https://diendantoanh...t-ma-trận-chéo/ suy ra $A$ là ma trận đường chéo
Bây giờ ta cho các phần tử trên đường chéo chính của $A$ bằng nhau thì $A$ sẽ có dạng $kI_n$
Đã gửi bởi phuc_90 on 01-10-2021 - 16:58 trong Góc Tin học
Bài toán: Cho nhóm $G$ được xác định như sau $G=\left \{ x,y\in G\,\,|\,\, x^3=y^2=(xy)^2 =1\right \}$
Hãy liệt kê tất cả phần tử, tất cả nhóm con chuẩn tắc của nhóm G.
Đã gửi bởi phuc_90 on 28-08-2021 - 16:57 trong Giải tích
Ta có $\left \| \left ( n+\lambda \right )x+y \right \|\leq \left \| nx+y \right \|+\left \| \lambda x\right \| ,\forall n$
hay $\left \| \left ( n+\lambda \right )x+y \right \|- \left \| nx+y \right \|\leq \left \| \lambda x\right \| ,\forall n$
Suy ra $\lim_{n\rightarrow \infty }\left (\left \| \left ( n+\lambda \right )x+y \right \|- \left \| nx+y \right \| \right )\leq \left \| \lambda x\right \|$ (*)
Đẳng thức (*) chỉ xảy ra khi và chỉ khi $\left \| \left ( n+\lambda \right )x+y \right \|- \left \| nx+y \right \|=\left \| \lambda x\right \| ,\forall n$
Từ đây ta tìm được $\lambda=0$
Đã gửi bởi phuc_90 on 21-09-2021 - 20:19 trong Dãy số - Giới hạn
Cho dãy $(u_{n}):u_{n+2}=u_{n+1}+u_{n}$.
$S_{2012}=2013;S_{2013}=2012$,với $S_{n}=\sum_{k=1}^{n}u_{k}$.
Tìm $S_{1975}$.
Cho dãy $(a_n)_n$ được xác định như sau
$$a_0=1\,\,,\,\,a_1=1\,\,,\,\,a_{n+2}=a_{n+1}+a_n\,\,\,,\,\,\forall n\in \mathbb{N}$$
Khi đó bằng qui nạp ta chứng minh được $\left\{\begin{matrix}a_{n+1}^{2}-a_na_{n+2}=(-1)^{n+1}\,\,,\,\,\forall n\geq 1\\ a_1+a_2+...+a_n=a_{n+2}-2\,\,\,,\,\,\forall n\geq 1\end{matrix}\right.$
Mặt khác, ta thấy $u_3=u_2+u_1=a_1u_2+a_0u_1$
Giả sử $u_{n+2}=a_nu_2+a_{n-1}u_1\,\,\,,\,\, \forall n\leq k$
Khi đó
$u_{k+3}=u_{k+2}+u_{k+1}$
$=a_ku_2+a_{k-1}u_1+a_{k-1}u_2+a_{k-2}u_1$
$=(a_k+a_{k-1})u_2+(a_{k-1}+a_{k-2})u_1$
$=a_{k+1}u_2+a_ku_1$
Theo nguyên lý qui nạp ta đã chứng minh được $u_{n+2}=a_nu_2+a_{n-1}u_1\,\,\,,\,\, \forall n\geq 1$
Khi đó ta tính được
$$S_{n+2}=(1+a_1+a_2+...+a_n)u_2+(1+a_0+a_1+a_2+...+a_{n-1})u_1=(a_{n+2}-1)u_2+a_{n+1}u_1\,\,\,\,\,(*)$$
Với $\left\{\begin{matrix}S_{2012}=2013\\S_{2013}=2012 \end{matrix}\right. $ $\Rightarrow$ $\left\{\begin{matrix}(a_{2012}-1)u_2+a_{2011}u_1=2013\\ (a_{2013}-1)u_2+a_{2012}u_1=2012\end{matrix}\right.$
Ta tìm được $\left\{\begin{matrix}u_1=\frac{1-a_{2012}-2013a_{2011}}{1-a_{2010}}\\ u_2=\frac{2013a_{2012}-2012a_{2011}}{1-a_{2010}}\end{matrix}\right.$
Thế vào (*) ta được $S_{n+2}=\frac{(a_{n+2}-1)(2013a_{2012}-2012a_{2011})+a_{n+1}(1-a_{2012}-2013a_{2011})}{1-a_{2010}}$
Vậy $S_{1975}=\frac{(a_{1975}-1)(2013a_{2012}-2012a_{2011})+a_{1974}(1-a_{2012}-2013a_{2011})}{1-a_{2010}}$
Đã gửi bởi phuc_90 on 14-10-2021 - 17:44 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Bài toán: Cho $A$ là ma trận vuông cấp $n$ và $\tau \in S_n$
Chứng minh rằng $$\sum_{\sigma \in S_n} sgn(\sigma )\,\,a_{1\sigma (1)}\,\,a_{2\sigma (2)}...\,a_{n\sigma (n)} = \sum_{\sigma \in S_n}sgn(\sigma )\,\,a_{\tau (1)\sigma \tau (1)}\,\,a_{\tau (2)\sigma \tau (2)}...\,a_{\tau (n)\sigma \tau (n)}$$
Trong đó, $\tau \sigma = \tau\circ \sigma$
Đã gửi bởi phuc_90 on 30-09-2021 - 21:48 trong Đại số đại cương
Bài toán: Cho $H$ là một nhóm con thật sự của nhóm $G$ hữu hạn.
Chứng minh rằng $\bigcup_{x\in G}x^{-1}Hx \neq G$
Đã gửi bởi phuc_90 on 28-10-2021 - 20:54 trong Số học
Cho $p$ là số nguyên tố lẻ có dạng $3k+2$. Chứng minh rằng nếu $a^{2}+ab+b^{2}$ chia hết cho $p$ thì cả $a$ và $b$ đều cùng chia hết cho p biết rằng $a$ và $b$ đều nguyên dương
Theo định lý Fermat $\left\{\begin{matrix}a^{p}\equiv a\,\,(mod \,p)\\ b^{p}\equiv b\,\,(mod \,p)\end{matrix}\right.$ $\Rightarrow$ $\left\{\begin{matrix}a^{p+1}\equiv a^2\,\,(mod \,p)\\ b^{p+1}\equiv b^2\,\,(mod \,p)\end{matrix}\right.$
Khi đó $\left ( a^3-b^3 \right )\left ( a^{3k}+a^{3k-3}b^3+...+a^3b^{3k-3}+b^{3k} \right )=a^{3k+3}-b^{3k+3}=a^{p+1}-b^{p+1}\equiv a^2-b^2\,\,(mod \,p)$
Ta có $p\,|\left ( a-b \right )\left ( a^2+ab+b^2 \right )=a^3-b^3$ nên $p \,| a^2-b^2=(a-b)(a+b)$ $\Rightarrow$ $p\,| a-b$ hoặc $p\,| a+b$
Trường hợp: $p\,| a-b$ thì từ $p\,|a^2+ab+b^2=\left ( a-b \right )^2+3ab$ $\Rightarrow$ $p\,| 3ab$ $\Rightarrow$ $p\,| a$ hoặc $p\,| b$
Nếu $p\,| a$ thì $p\,| a-(a-b)=b$
Nếu $p\,| b$ thì $p\,| a-b+b=a$
Trường hợp: $p\,| a+b$ thì từ $p\,|a^2+ab+b^2=\left ( a+b \right )^2-ab \quad \Rightarrow \quad p\,| ab$ $\Rightarrow$ $p\,| a$ hoặc $p\,| b$
Lập luận như trên thì ta luôn có $a\,,\,b$ đều chia hết cho $p$
Đã gửi bởi phuc_90 on 27-02-2023 - 17:01 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Cho $A$ là ma trận vuông cấp $n \ge 2$ thỏa mãn $A^3 = 0$.
(a.) Chứng minh : $I + A + A^2$ khả nghịch và hãy tìm nghịch đảo của $I + A + A^2$
(b.) Chứng minh : $I + A^2$ khả nghịch và hãy tìm nghịch đảo của $I + A^2$
a) $(I+A+A^2)^{-1} = I-A$
b) $(I+A^2)^{-1} = I-A^2$
Đã gửi bởi phuc_90 on 01-11-2021 - 14:51 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Đã gửi bởi phuc_90 on 28-10-2021 - 22:28 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho $n\epsilon \mathbb{N}, n\geq 2$. Đặt $a_n=1+\frac{1}{2}+...+\frac{1}{n}$ và $S_n=\sum_{i=2}^{n}\frac{a_i}{i}$. Chứng minh rằng với $n> 3$
$\frac{1}{S_2}+\frac{1}{S_3}+...\frac{1}{S_n}> 2(\frac{1}{a_2a_3}+\frac{1}{a_3a_4}+...+\frac{1}{a_{n-1}a_n})$
Mong được thảo luận
Bổ đề 1: $a_n > \frac{2n}{n+1}\,\,\,,\,\,\forall n\geq 2$
Thật vậy, với $n=2$ thì $a_2=\frac{3}{2}>\frac{4}{3}$, giả sử $a_n > \frac{2n}{n+1}\,\,\,,\,\,n\leq k$.
Ta có $a_{k+1}=a_k+\frac{1}{k+1} > \frac{2k}{k+1}+\frac{1}{k+1}=\frac{2k+1}{k+1}>\frac{2(k+1)}{k+2}$
Vậy theo nguyên lý quy nạp bổ đề 1 được chứng minh.
Bổ đề 2: $S_n < \frac{a_na_{n-1}}{2}\,\,\,,\,\,\forall n\geq 3$
Thật vậy, với $n=3$ thì $S_3=\frac{49}{36} < \frac{33}{24}=\frac{a_2a_3}{2}$
Giả sử $S_n < \frac{a_na_{n-1}}{2}\,\,\,,\,\, n\leq k$, khi đó $S_{k+1}=S_k+\frac{a_{k+1}}{k+1} < \frac{a_ka_{k-1}}{2}+\frac{a_{k+1}}{k+1}$
Ta có $\frac{a_{k+1}a_k}{2}-\frac{a_ka_{k-1}}{2}-\frac{a_{k+1}}{k+1}$
$=\frac{a_k}{2}\left ( a_{k+1}-a_{k-1} \right )-\frac{a_{k+1}}{k+1}$
$=\frac{a_k}{2}\left ( \frac{1}{k}+\frac{1}{k+1} \right )-\frac{a_{k+1}}{k+1}$
$=\frac{\left ( 2k+1 \right )a_k-2ka_{k+1}}{2k(k+1)}$
$=\frac{\left ( 2k+1 \right )a_k-2k\left ( a_k+\frac{1}{k+1} \right )}{2k(k+1)}$
$=\frac{a_k-\frac{2k}{k+1}}{2k(k+1)}$
Theo bổ đề 1 thì $\frac{a_{k+1}a_k}{2}-\frac{a_ka_{k-1}}{2}-\frac{a_{k+1}}{k+1}>0$ hay $\frac{a_ka_{k-1}}{2}+\frac{a_{k+1}}{k+1}<\frac{a_{k+1}a_k}{2}$ hay $S_{k+1}<\frac{a_{k+1}a_k}{2}$
Theo nguyên lý quy nạp ta đã chứng minh được bổ đề 2.
Trở lại bài toán
Theo bổ đề 2, thì $\frac{1}{S_3}+...+\frac{1}{S_n}>2\left ( \frac{1}{a_2a_3}+...+\frac{1}{a_{n-1}a_n} \right )$
Suy ra $\frac{1}{S_2}+\frac{1}{S_3}+...+\frac{1}{S_n}>2\left ( \frac{1}{a_2a_3}+...+\frac{1}{a_{n-1}a_n} \right )$
Đã gửi bởi phuc_90 on 22-09-2021 - 17:19 trong Dãy số - Giới hạn
Em xin phép hỏi các thầy cô và bạn bè, giúp em giải câu giới hạn này mà không dùng tiêu chuẩn tỷ số D'alembert (kiến thức 11 và được phép dùng giới hạn $\lim an = 0$ khi $|an| < 1$.)
Tính $\lim \frac{n}{2^n}$
Em chân thành cảm ơn!
Ta có $2^n=(1+1)^n=C^0_n+n+C^2_n+...+C^n_n>n$ suy ra $\frac{n}{2^n}<1$
Rồi áp dụng giới hạn $\lim a_n = 0$ khi $|a_n| < 1$
Đã gửi bởi phuc_90 on 02-09-2021 - 06:55 trong Tài liệu, chuyên đề Toán cao cấp
Đã gửi bởi phuc_90 on 19-09-2021 - 12:25 trong Phương trình - Hệ phương trình - Bất phương trình
Đúng rồi ông bạn già
Đã gửi bởi phuc_90 on 03-09-2021 - 21:30 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Let $A, B\in\mathbb{M}_{2}\left ( \mathbb{C} \right )$ such that $A- AB= B^{2}$ and $B- BA= A^{2}.$ Prove that $A= B.$
Theo điều kiện giả thiết ta có $\left\{\begin{matrix}A=(A+B)B\\B=(A+B)A \end{matrix}\right.$
Khi đó $\left\{\begin{matrix}A+B=(A+B)(A+B)\\A-B=-(A+B)(A-B) \end{matrix}\right.$
Suy ra $(A+B)(A-B)=-(A+B)(A+B)(A-B)=-(A+B)(A-B)$ hay $(A+B)(A-B)=0$
Khai triển ra ta được $A^2+BA-B^2-AB=0$ hay $B-A=0$
Vậy $A=B$
Đã gửi bởi phuc_90 on 17-09-2021 - 19:54 trong Phương trình - Hệ phương trình - Bất phương trình
Bài toán: Giải hệ phương trình sau
$$\left\{\begin{matrix}x+y+z=3\\ x+2y^2+3z^3=6\\xy+yz+zx=2+xyz\end{matrix}\right.$$
Đã gửi bởi phuc_90 on 18-09-2021 - 13:14 trong Dãy số - Giới hạn
Đã qua 1 tuần lễ không có lời giải nên mình post lời giải cho bài này
Lời giải:
Ta xét 2 trường hợp
- Nếu $a_1=1$ ta có $3a_2-2=a^{2}_{3}\geq 0 \,\, \Rightarrow \,\, a_2\geq \frac{2}{3}$ khi đó với $a_{2}^{2}=3a_1-2=1\Rightarrow a_2=1$
Giả sử $a_1=a_2=...=a_k=1$ lập luận tương tự như trên ta suy ra được $a_{k+1}=1$
Theo nguyên lý qui nạp ta chứng minh được $a_n=1 \,\,,\,\, \forall n\geq 1$ nên $\lim_{n \to \infty }a_n=1$
- Nếu $a_1\neq 1$ thì từ giả thiết suy ra $1<a_1\leq 2$ và ta đặt $a_1=1+x$ với $0<x\leq 1$
Ta có $3a_2-2=a^{2}_{3}\geq 0 \Rightarrow a_2\geq \frac{2}{3}$ và $\left\{\begin{matrix}a_{2}^{2}=3a_1-2\\4\geq 3a_1-2=3x+1\geq \left ( 1+x \right )^2\end{matrix}\right.$
Do $a_2$ là số dương nên ta suy ra được $2\geq a_2 \geq 1+x$
Giả sử $i=1,2,3,..,k$ ta có $2\geq a_i \geq 1+x$, từ $3a_{k+1}-2=a^2_{k+2}\geq 0$ suy ra $a_{k+1}$ là số dương
và $\left\{\begin{matrix}a_{k+1}^{2}=3a_k-2\\ 4\geq 3a_k-2\geq 3x+1\geq \left ( 1+x \right )^2\end{matrix}\right.$ suy ra $2\geq a_{k+1}\geq 1+x$
Theo nguyên lý qui nạp ta chứng minh được $2\geq a_n \geq 1+x \,\,,\,\, \forall n\geq 1$
Mặt khác, ta có $a_{n+1}^{2}-a_{n}^{2}=-a_{n}^{2}+3a_n-2=\left ( a_n-1 \right )\left ( 2-a_n \right )\geq 0$ , do $a_n, a_{n+1}$ đều là số dương nên suy ra được $a_{n+1}\geq a_n$ , rõ ràng điều này đúng với mọi $n\geq 1$
Ta thấy $(a_n)_n$ là dãy tăng và bị chặn nên hội tụ, đặt $\lim_{n \to \infty }a_n=a$ suy ra $2\geq a\geq 1+x>1$
Phương trình giới hạn $a^2=3a-2$ có nghiệm $a=2$ thỏa mãn điều kiện của $a$
Đã gửi bởi phuc_90 on 11-09-2021 - 17:39 trong Dãy số - Giới hạn
Bài toán: Cho dãy số thực $(a_n)_n$ được xác định như sau
$$1\leq a_1 \leq 2, \,\, a^{2}_{n+1}=3a_n-2, \forall n\geq 1$$
Tìm $\lim_{n \to \infty }a_n$
Đã gửi bởi phuc_90 on 31-08-2021 - 14:55 trong Hướng dẫn - Trợ giúp - Giải đáp thắc mắc khi sử dụng Diễn đàn
Lâu rồi mới vào diễn đàn, post bài bị nhắc nhở 1 lần rồi thành ra thế này
Đã gửi bởi phuc_90 on 02-09-2021 - 21:25 trong Giải tích
Em giải chưa được chặt chẽ lắm anh:
$$\inf A= -x\Rightarrow -a\geq -x\Rightarrow a\leq x\Rightarrow\sup -A= x$$
Từ chỗ màu xanh thì chỉ khẳng định được $-A$ bị chặn trên hay $sup-A$ tồn tại, chứ không thể suy ra $sup-A=x$
Theo đề thì $A$ là tập con bất kì của $\mathbb{R}$ nên ta phải xét tập $A$ có bị chặn dưới hay không hay $infA=-\infty$, nếu $infA=-\infty$ thì đẳng thức trên còn đúng hay không.
Em nên dựa vào định nghĩa của supermum và infimum để chứng minh hoàn chỉnh hơn
$$supA=n\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
a\leq n,\forall a\in A\\ \forall \varepsilon >0,\exists a^{*}\in A:a^{*}>n-\varepsilon
\end{matrix}\right.$$
$$infA=m\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
a\geq m,\forall a\in A\\ \forall \varepsilon >0,\exists a^{*}\in A:a^{*}<m+\varepsilon
\end{matrix}\right.$$
Đã gửi bởi phuc_90 on 09-10-2021 - 17:36 trong Đại số tuyến tính, Hình học giải tích
Bài toán: Cho $A,\,B$ là các ma trận vuông cấp $n$, cùng lũy linh và giao hoán nhau. Đặt $e^A=\sum_{i=0}^{+\infty }\frac{1}{i!}\,A^i$
Chứng minh rằng $e^{A+B}=e^A\,e^B=e^B\,e^A$
Ma trận $A$ được gọi là lũy linh nếu tồn tại $n\in \mathbb{N}$ sao cho $A^n=0$
Đã gửi bởi phuc_90 on 10-10-2021 - 14:45 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải phương trình sau trên tập số thực: $2^x=x+1$.
Đặt $f(x)=2^x-x-1$ , ta thấy $f(0)=f(1)=0$ nên $f(x)$ có nghiệm là $0\,,\,1$
Ta có $f'(x)=2^xln2-1$
Cho $f'(x)=0$ ta tìm được nghiệm của $f'(x)$ là $x_0=-\frac{ln(ln2)}{ln2}\in (0,1)$
Bây giờ, nếu $x<0$ thì $f'(x)<0$ suy ra $f(x)>f(0)=0$ hay $2^x>x+1$
Nếu $0<x\leq x_0$ thì $f'(x)<0$ suy ra $f(x)<f(0)=0$ hay $2^x<x+1$
Nếu $x_0<x<1$ thì $f'(x)>0$ suy ra $f(x)<f(1)=0$ hay $2^x<x+1$
Nếu $1<x$ thì $f'(x)>0$ suy ra $f(x)>f(1)=0$ hay $2^x>x+1$
Vậy $0\,,\,1$ là tất cả nghiệm của phương trình
Đã gửi bởi phuc_90 on 11-10-2021 - 13:49 trong Đa thức
Ta đặt $\displaystyle \deg P( x) =\deg Q( x) =n$ và đặt $\displaystyle R( x) =P( x) -Q( x)$ với $\displaystyle \deg R( x) =k\leqslant n-1$. Ta sẽ chỉ ra $\displaystyle R( x)$ là đa thức đồng nhất hằng. Chú ý rằng ta có thể tách$P( P( x)) -Q( Q( x)) =P( P( x)) -Q( P( x)) +Q( P( x)) -Q( Q( x)) =R( P( x)) +Q( P( x)) -Q( Q( x))$Đặt $\displaystyle Q( x) =\sum _{i=1}^{n} a_{i} .x^{i}$ trong đó $\displaystyle a_{n} =1$.$Q( P( x)) -Q( Q( x)) =P( x)^{n} -Q( x)^{n} +\sum _{i=1}^{n-1} a_{i}\left[ P( x)^{i} -Q( x)^{i}\right]$Mặt khác $\displaystyle \deg\left( P( x)^{n} -Q( x)^{n}\right) =\deg\left( R( x)\left(\sum _{i=1}^{n-1} P( x)^{i} Q( x)^{n-i-1}\right)\right) =n^{2} -n+k$ nên $\displaystyle \deg( Q( P( x)) -Q( Q( x))) =n^{2} -n+k$ và $\displaystyle \deg( R( P( x)) +Q( P( x)) -Q( Q( x))) =max\left\{R( P( x)) ,n^{2} -n+k\right\} =n^{2} -n+k$ vì $\displaystyle nk\leqslant n^{2} -n+k$ nên rõ ràng đây là điều không thể xảy ra do vế trái là đa thức 0. Vậy $\displaystyle \deg R( x) =0$ hay $\displaystyle R( x) \equiv c$ và ta có $\displaystyle P( x) =Q( x) +c$ . Thay vào$Q( P( x)) +c=$$Q( Q( x) +c) +c=Q( Q( x))$Từ đây đặt $\displaystyle Q( x) =t$ thì suy ra $\displaystyle Q( t+c) +c=Q( t)$ với vô số giá trị $\displaystyle t$ nên $\displaystyle c=0$. Dẫn tới $\displaystyle P( x) \equiv Q( x)$
Lời giải này lập luận còn thiếu sót, không rõ ràng, không chính xác.
Thiếu sót: Thiếu trường hợp $deg P \neq deg Q$
Không rõ ràng: Nếu $deg P=deg Q=n$ thì hệ số của biến có số mũ cao nhất của 2 đa thức bạn đang xét tới là chúng bằng 1 hay khác 1. Nếu chúng cùng bằng 1 thì $k\leq n-1$, còn chúng khác nhau thì $k\leq n$.
Chỗ lập luận được bôi màu xanh dương. Nếu $k=n-1$ thì sao ? Lúc này $\displaystyle \deg( R( P( x)) +Q( P( x)) -Q( Q( x))) =max\left\{R( P( x)) ,n^{2} -n+k\right\} =n^{2} -n+k=n^2-1$ và $deg (P(P(x))-Q(Q(x))=n^2-1$ (ở đây tôi xem như bạn đang xét hệ số của biến có số mũ cao nhất của 2 đa thức là bằng 1) thì làm sao có điều vô lý ở đây
Không chính xác: Chỗ lập luận được bôi màu đỏ, bạn phán $VT=P(P(x))-Q(Q(x))$ bằng 0, tôi cũng chào thua
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học